Trong tháng 12, biểu lãi suất tiết kiệm của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước tương đối giống nhau, hiện được ghi nhận từ 2,4%/năm đến 5,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện tại, Vietcombank đang có lãi suất được triển khai thấp hơn các ngân hàng còn lại 0,3 - 0,4 điểm phần trăm tại đa số các kỳ hạn.
Theo đó, Vietcombank đang có mức lãi suất ngân hàng thấp nhất tại kỳ hạn 1 - 2 tháng là 2,4%/năm. Tại Agribank, BIDV và Vietcombank có cùng mức lãi suất là 3%/năm.
Đối với kỳ hạn 3 tháng, 2,7%/năm là lãi suất được áp dụng tại Vietcombank. Tại các ngân hàng còn lại, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 3,3%/năm.
Các khoản tiết kiệm của ngân hàng Vietcombank có kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được áp dụng lãi suất là 3,7%/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi tại 3 ngân hàng còn lại cao hơn 0,6 điểm phần trăm ở mức 4,3%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4,8%/năm là lãi suất huy động vốn cao nhất đang được áp dụng tại Vietcombank với các kỳ hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. 5,3%/năm là lãi suất được ghi nhận tại Agribank, VietinBank và BIDV cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng tháng 12/2023
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,40 |
3,00 |
2 tháng |
3,00 |
3,00 |
2,40 |
3,00 |
3 tháng |
3,30 |
3,30 |
2,70 |
3,30 |
4 tháng |
3,30 |
3,30 |
- |
- |
5 tháng |
3,30 |
3,30 |
- |
3,30 |
6 tháng |
4,30 |
4,30 |
3,70 |
4,30 |
7 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
8 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
9 tháng |
4,30 |
4,30 |
3,70 |
4,30 |
10 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
11 tháng |
4,30 |
4,30 |
- |
- |
12 tháng |
5,30 |
5,30 |
4,80 |
5,30 |
13 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
15 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
18 tháng |
5,30 |
5,30 |
- |
5,30 |
24 tháng |
5,30 |
5,30 |
4,80 |
5,30 |
36 tháng |
- |
5,30 |
4,80 |
5,30 |
60 tháng |
- |
- |
4,80 |
- |
LS cao nhất |
5,30 |
5,30 |
4,80 |
5,30 |
Điều kiện |
12 tháng trở lên |
12 tháng trở lên |
12 - 60 tháng |
12 đến 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh hạ.