Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (12/8), tỷ giá yen Nhật của nhiều ngân hàng có xu hướng giảm trở lại ở chiều mua và chiều bán.
Trong đó, Vietcombank điều chỉnh tỷ giá yen Nhật giảm 0,59 đồng xuống mức 170,7 VND/JPY ở chiều mua và giảm 0,62 đồng về mức 180,72 VND/JPY ở chiều bán.
Tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Vietinbank đang lần lượt ở mức 172,13VND/JPY và 180,68 VND/JPY, cùng giảm 0,018 đồng so với phiên cuối ngày hôm qua.
Mức tỷ giá yen Nhật ở Agribank hiện là 172,85 VND/JPY ở chiều mua vào và 177,46 VND/JPY ở chiều bán ra, giảm lần lượt 0,51 đồng và 0,54 đồng.
Eximbank hiện đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá ở chiều mua là 173,24 VND/JPY và ở chiều bán là 177,13 VND/JPY, lần lượt giảm 0,18 đồng và 0,19 đồng.
Riêng tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Sacombank có biến động trái chiều. Cụ thể, tỷ giá mua giảm 0,02 đồng xuống còn 172,98 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,02 đồng lên mức 180,58 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua - bán yen Nhật lần lượt giảm 0,05 đồng và 0,08 đồng, đạt mức tương ứng là 168,81 VND/JPY và 181,11 VND/JPY.
Tương tự, NCB có tỷ giá mua yen Nhật là 171,55 VND/JPY - giảm 0,6 đồng và tỷ giá bán là 179,08 VND/JPY - giảm 0,59 đồng.
HSBC triển khai tỷ giá mua yen Nhật là 171,24 VND/JPY và tỷ giá bán là 178,79 VND/JPY, giảm 0,52 đồng và 0,54 đồng so với phiên hôm trước.
Trong khi đó, BIDV là ngân hàng duy nhất điều chỉnh theo hướng ngược lại đối với cả hai chiều giao dịch trong hôm nay. Cụ thể, tỷ giá yen Nhật tại BIDV cùng tăng 0,11 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 171,68 VND/JPY và 180,5 VND/JPY.
Hiện, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động từ 168,81 VND/JPY đến 173,24 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong khoảng 177,13 - 181,11 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 12/8/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
170,7 |
180,72 |
-0,59 |
-0,62 |
Vietinbank |
172,13 |
180,68 |
-0,18 |
-0,18 |
BIDV |
171,68 |
180,5 |
0,11 |
0,11 |
Agribank |
172,85 |
177,46 |
-0,51 |
-0,54 |
Eximbank |
173,24 |
177,13 |
-0,18 |
-0,19 |
Sacombank |
172,98 |
180,58 |
-0,02 |
0,02 |
Techcombank |
168,81 |
181,11 |
-0,05 |
-0,08 |
NCB |
171,55 |
179,08 |
-0,6 |
-0,59 |
HSBC |
171,24 |
178,79 |
-0,52 |
-0,54 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
176,36 |
177,86 |
0,37 |
0,37 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Bình An)