Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) sáng nay ngày 10/9, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá. Còn ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng có tỷ giá không đổi.
Eximbank tiếp tục có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 163,52 VND/JPY. Cũng tại ngân hàng này đang có giá bán ra yen Nhật thấp nhất ở mức 167,33 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,43 |
161,04 |
168,78 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
160,35 |
161,00 |
168,02 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
160,56 |
161 |
170,55 |
0 |
0,44 |
1,44 |
BIDV |
160,98 |
161,95 |
169,25 |
0,84 |
0,84 |
0,9 |
Techcombank |
158,99 |
162,16 |
171,23 |
1,78 |
1,79 |
1,72 |
NCB |
161,41 |
162,61 |
168,84 |
1,56 |
1,56 |
1,59 |
Eximbank |
163,52 |
164,01 |
167,33 |
1,74 |
1,74 |
1,78 |
Sacombank |
161,04 |
162,04 |
168,61 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào hôm nay có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá. Trong khi ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giữ giá bán ra ổn định.
Hôm nay Eximbank có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 15.941 VND/AUD. Còn ở chiều bán ra, Agribank đang có giá thấp nhất ghi nhận ở mức 16.266 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.577,55 |
15.734,90 |
16.241,70 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Agribank |
15.626 |
15.689 |
16.266 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
15.765 |
15.796 |
16.496 |
0 |
-69 |
81 |
BIDV |
15.720 |
15.814 |
16.336 |
93 |
92 |
96 |
Techcombank |
15.644 |
15.909 |
16.523 |
174 |
175 |
168 |
NCB |
15.783 |
15.883 |
16.540 |
167 |
167 |
165 |
Eximbank |
15.941 |
15.989 |
16.329 |
176 |
177 |
182 |
Sacombank |
15.532 |
15.632 |
16.290 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tương tự ở chiều mua vào cùng có 4 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giữ nguyên giá. Tại chiều bán ra có 5 ngân hàng điều chỉnh tăng giá trong khi 3 ngân hàng khác có giá bán không đổi.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 27.001 VND/GBP. Trong khi đó Agribank có giá bán ra bảng Anh thấp nhất là 27.602 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
26.494,91 |
26.762,54 |
27.624,52 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Agribank |
26.688 |
26.849 |
27.602 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
26.833 |
26.713 |
27.883 |
0 |
-170 |
40 |
BIDV |
26.693 |
26.854 |
27.843 |
76 |
77 |
86 |
Techcombank |
26.571 |
26.931 |
27.852 |
136 |
137 |
133 |
NCB |
26.883 |
27.003 |
27.820 |
183 |
183 |
184 |
Eximbank |
27.001 |
27.082 |
27.629 |
159 |
159 |
162 |
Sacombank |
26.665 |
26.715 |
27.430 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào ghi nhận có 2 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng không điều chỉnh giá bán.
BIDV là ngân hàng có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,3 VND/KRW. Trong khi Agribank tiếp tục có giá bán ra won thấp nhất là 17,76 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,74 |
16,38 |
17,96 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
- |
16,34 |
17,76 |
- |
0 |
0 |
Vietinbank |
15,29 |
15,05 |
18,85 |
0 |
-1,04 |
-0,04 |
BIDV |
15,3 |
- |
17,92 |
0,05 |
- |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,26 |
15,26 |
18,87 |
0,08 |
0,08 |
0,09 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ duy nhất ngân hàng Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, giữ nguyên so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng vẫn giữ nguyên giá bán.
Tỷ giá Vietcombank ở chiều mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.315,61 VND/CNY. Trong khi đó Eximbank là ngân hàng có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.440 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.315,61 |
3349,1 |
3.457,49 |
0,00 |
0 |
0,00 |
Vietinbank |
- |
3.326 |
3.466 |
- |
-23 |
7 |
BIDV |
- |
3.341 |
3.449 |
- |
10 |
9 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.570 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.329 |
3.440 |
- |
-3 |
-3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.380 - 23.690 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 23.046,24 - 24.336,57 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.369,79 - 17.067,71 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.582,50 - 18.332,13 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 572,28 - 660,30 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.