Tài chính

Ngân hàng nào trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?

Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6,35%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ. 

Tháng 11 này, Ngân hàng Bắc Á đã vươn lên vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng với 6,35%/năm, kèm điều kiện gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Nếu dưới mức này, lãi suất chi trả là 6,15%/năm.

Vị trí thứ hai thuộc về Ngân hàng Nam Á với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 6,2%/năm, đi cùng với hạn mức gửi phải tối thiểu 500 tỷ đồng.

Ba ngân hàng Đông Á, OceanBank và Saigonbank đang cùng niêm yết lãi suất tiền gửi là 6,1%/năm.

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Bản Việt kỳ hạn 3 năm sẽ được hưởng lãi suất là 6%/năm.

Trong khi đó, tại SHB cho kỳ hạn 36 tháng, lãi suất được áp dụng là 5,9%/năm nếu gửi từ 2 tỷ đồng trở lên, và 5,8%/năm dành cho khoản gửi dưới 2 tỷ.

5,8%/năm cũng là lãi suất đang áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng tại VietBank và OCB.

Trong khi đó, TPBank và MBBank đang chung mức lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 3 năm là 5,7%/năm.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước cho thấy, BIDV và Vietcombank đều áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.  

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 11/2024 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất kỳ hạn 36 tháng 

(%/năm)

1

 Ngân hàng Bắc Á 

Gửi từ 1 tỷ

6,35

2

 Ngân hàng Nam Á 

Gửi từ 500 tỷ 

6,2

3

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,15

4

Ngân hàng Đông Á

-

6,10

5

OceanBank

-

6,10

6

Saigonbank

-

6,10

7

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00

8

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,90

9

SHB

Dưới 2 tỷ

5,80

10

VietBank

-

5,80

11

Ngân hàng OCB

-

5,80

12

TPBank

-

5,70

13

MBBank

Dưới 500trđ

5,70

14

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

5,70

15

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

5,70

16

MBBank

Từ 3 tỷ

5,70

17

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,60

18

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,60

19

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

20

NCB

-

5,50

21

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,50

22

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,50

23

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,50

24

Ngân hàng Lộc Phát

-

5,40

25

HDBank

-

5,40

26

ABBank

-

5,40

27

Kienlongbank

-

5,30

28

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,30

29

MSB

-

5,30

30

PVcomBank

-

5,30

31

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,20

32

Sacombank

-

5,20

33

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

34

Eximbank

-

5,10

35

VietinBank

-

4,80

36

Vietcombank

-

4,70

37

BIDV

-

4,70

38

Techcombank

-

4,70

39

ACB

 

4,50

40

SCB

-

3,90

41

Agribank

-

-

Nguồn: PV tổng hợp.

 

Cùng chuyên mục

Đọc thêm