Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (22/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.145 VND/USD, giảm 15 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Eximbank ghi nhận giá mua USD cao nhất ở mức 23.060 VND/USD, tương ứng tăng 80 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.270 VND/USD, cũng tăng 80 đồng so với sáng ngày thứ Hai.
Tỷ giá USD chợ đen trong khi không đổi tại chiều mua thì tại chiều bán giảm 30 đồng.
Ngày |
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.145 |
-15 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.451 |
23.839 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
23.000 |
23.310 |
80 |
80 |
VietinBank |
23.010 |
23.310 |
75 |
75 |
BIDV |
23.025 |
23.305 |
70 |
70 |
Techcombank |
23.029 |
23.315 |
77 |
77 |
Eximbank |
23.060 |
23.270 |
80 |
80 |
Sacombank |
23.026 |
23.426 |
74 |
74 |
Tỷ giá chợ đen |
23.900 |
23.950 |
0 |
-30 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Qua ghi nhận tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng cùng tăng giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 24.243 VND/EUR, tăng 539 đồng. Trong khi đó cũng là Eximbank có giá bán thấp nhất là 24.770 VND/EUR, so với sáng đầu tuần tăng 560 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng lúc tăng 100 đồng cho chiều mua và 80 đồng cho chiều bán.
Ngày |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Vietcombank |
23.880 |
25.217 |
468 |
493 |
Vietinbank |
24.047 |
25.209 |
455 |
482 |
BIDV |
24.073 |
25.187 |
512 |
535 |
Techcombank |
23.861 |
25.185 |
459 |
476 |
Eximbank |
24.243 |
24.770 |
539 |
560 |
Sacombank |
24.093 |
24.957 |
458 |
458 |
HSBC |
24.018 |
24.885 |
456 |
472 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.000 |
25.080 |
100 |
80 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán của 8 ngân hàng được khảo sát cho thấy tại chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank hiện giữ giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 178,63 VND/JPY, tương ứng tăng 1,72 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất ở mức 182,52 VND/JPY, tức cũng tăng 1,84 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
176,49 |
186,84 |
3,05 |
3,22 |
Agribank |
178,49 |
183,37 |
2,95 |
3,05 |
Techcombank |
177,76 |
186,71 |
2,06 |
2,66 |
Vietinbank |
177,16 |
186,3 |
2,12 |
2,25 |
BIDV |
174,4 |
186,78 |
2,28 |
2,35 |
NCB |
177,34 |
184,45 |
2,3 |
2,32 |
Eximbank |
178,63 |
182,52 |
1,72 |
1,84 |
Sacombank |
178,39 |
185,93 |
2,56 |
2,55 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cho thấy tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 28.569 VND/GBP, tăng 601 đồng. Và tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất ở mức là 29.191 VND/GBP, tức tăng 626 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
28.128,10 |
29.328,16 |
533,63 |
556,23 |
Agribank |
28.364 |
29.207 |
541 |
550 |
Techcombank |
28.457 |
29.556 |
585 |
674 |
Vietinbank |
28.300 |
29.517 |
627 |
638 |
BIDV |
28.157 |
29.448 |
656 |
665 |
NCB |
28.397 |
29.316 |
542 |
539 |
Eximbank |
28.569 |
29.191 |
601 |
626 |
Sacombank |
28.566,00 |
29.280,00 |
592,00 |
591,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều mua - bán, các ngân hàng cũng đều đồng loạt tăng giá.
Trong đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.158 VND/AUD, giảm 3 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.525 VND/AUD, tăng 443 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
15.892,60 |
16.570,65 |
264,14 |
275,32 |
Agribank |
15.931,00 |
16.572,00 |
238,00 |
243,00 |
Techcombank |
16.005,00 |
16.698,00 |
342,00 |
385,00 |
Vietinbank |
15.950,00 |
16.579,00 |
375,00 |
387,00 |
BIDV |
15.774,00 |
16.656,00 |
363,00 |
371,00 |
NCB |
15.926,00 |
16.638,00 |
291,00 |
294,00 |
Eximbank |
16.158,00 |
16.525,00 |
428,00 |
443,00 |
Sacombank |
16.070,00 |
16.775,00 |
325,00 |
324,00 |