Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (12/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.065 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tại chiều mua vào và chiều bán ra đều đồng loạt giảm giá sao với đầu tuần.
Eximbank ghi nhận giá mua USD cao nhất ở mức 23.060 VND/USD, giảm 10 đồng so với ngày thứ Hai. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.270 VND/USD, tức cũng giảm 10 đồng
Tỷ giá USD chợ đen cũng cùng giảm 80 đồng tại chiều mua và 60 đồng tại chiều bán.
Ngày |
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.065 |
3 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.373 |
23.757 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.990 |
23.300 |
-35 |
-35 |
VietinBank |
23.005 |
23.305 |
-25 |
-25 |
BIDV |
23.015 |
23.295 |
-35 |
-35 |
Techcombank |
23.021 |
23.308 |
-23 |
-27 |
Eximbank |
23.060 |
23.270 |
-10 |
-10 |
Sacombank |
23.012 |
23.482 |
-30 |
-78 |
Tỷ giá chợ đen |
23.700 |
23.770 |
-80 |
-60 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Qua ghi nhận tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 24.357 VND/EUR, giảm 194 đồng. Trong khi đó cũng là Eximbank có giá bán thấp nhất ở mức 24.886 VND/EUR, so với sáng đầu tuần giảm 199 đồng.
Tỷ giá EUR cùng xu hướng với đa số ngân hàng khi giảm đồng thời 200 đồng cho cả chiều mua và chiều bán.
Ngày |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Vietcombank |
24.008 |
25.353 |
-214 |
-204 |
Vietinbank |
24.217 |
25.352 |
-239 |
-239 |
BIDV |
24.182 |
25.301 |
-201 |
-217 |
Techcombank |
23.773 |
25.096 |
-474 |
-471 |
Eximbank |
24.357 |
24.886 |
-194 |
-199 |
Sacombank |
24.159 |
25.024 |
-298 |
-296 |
HSBC |
24.111 |
24.982 |
-248 |
-256 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
24.950 |
25.050 |
-200 |
-200 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán của 8 ngân hàng được khảo sát cho thấy tại chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt giảm giá mạnh so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank hiện giữ giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 171,30 VND/JPY, tương ứng giảm 4,12 đồng. Và cũng tại Agribank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất ở mức 174,77 VND/JPY, tức cũng giảm 4,59 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
168,58 |
178,47 |
-3,92 |
-4 |
Agribank |
170,21 |
174,77 |
-5,43 |
-4,59 |
Techcombank |
169,57 |
177,93 |
-4,73 |
-4,92 |
Vietinbank |
169,44 |
178,15 |
-3,92 |
-4,12 |
BIDV |
165,69 |
178,03 |
-5,11 |
-5,08 |
NCB |
169,28 |
176,42 |
-4,1 |
-4,02 |
Eximbank |
171,3 |
175,02 |
-4,12 |
-4,22 |
Sacombank |
170,61 |
178,19 |
-4,47 |
-4,43 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cho thấy tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng đều đồng loạt giảm giá.
Ngân hàng Eximmbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 28.616 VND/GBP, giảm 13 đồng. Và tại BIDV có giá bán ra thấp nhất ở mức là 29.068 VND/GBP, tức giảm mạnh 406 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
28.189,06 |
29.391,71 |
-27,48 |
-3,26 |
Agribank |
28.430 |
29.274 |
-7 |
-7 |
Techcombank |
28.557 |
29.168 |
-30 |
-429 |
Vietinbank |
28.319 |
29.544 |
-13 |
-6 |
BIDV |
27.776 |
29.068 |
-420 |
-406 |
NCB |
28.446 |
29.380 |
-27 |
-13 |
Eximbank |
28.616 |
29.238 |
-13 |
-13 |
Sacombank |
28.565,00 |
29.280,00 |
-47,00 |
-45,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều mua - bán, các ngân hàng đều đồng loạt giảm giá.
Trong đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.313 VND/AUD, giảm 179 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.684 VND/AUD, giảm 183 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
16.084,49 |
16.770,72 |
-194,89 |
-188,55 |
Agribank |
16.081,00 |
16.724,00 |
-259,00 |
-263,00 |
Techcombank |
16.194,00 |
16.747,00 |
-253,00 |
-350,00 |
Vietinbank |
16.139,00 |
16.778,00 |
-182,00 |
-188,00 |
BIDV |
15.826,00 |
16.709,00 |
-342,00 |
-346,00 |
NCB |
16.167,00 |
16.894,00 |
-169,00 |
-156,00 |
Eximbank |
16.313,00 |
16.684,00 |
-179,00 |
-183,00 |
Sacombank |
16.206,00 |
16.915,00 |
-193,00 |
-198,00 |