Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) vẫn tiếp tục tăng giá tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay ngày 16/9. Trong khi giá yen Nhật và won Hàn Quốc có xu hướng tăng chiếm ưu thế.
Eximbank vẫn là ngân hàng có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 163,04 VND/JPY. Đồng thời ở chiều bán ra ngân hàng này cũng có giá thấp nhất trong số các ngân hàng ở mức 166,90 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,25 |
162,88 |
170,74 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
Agribank |
162,69 |
162,74 |
169,40 |
0,35 |
0,75 |
0,37 |
Vietinbank |
161,53 |
161,53 |
170,08 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
BIDV |
161,25 |
162,22 |
169,51 |
0,13 |
0,13 |
0,12 |
Techcombank |
158,13 |
161,3 |
170,37 |
0,19 |
0,19 |
0,18 |
NCB |
161,52 |
162,72 |
168,93 |
0,38 |
0,38 |
0,4 |
Eximbank |
163,04 |
163,53 |
166,90 |
0,55 |
0,55 |
0,56 |
Sacombank |
162,61 |
163,61 |
170,2 |
0,12 |
0,12 |
0,17 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại 8 ngân hàng trong nước cùng quay đầu giảm giá sau khi tăng nhẹ trong sáng qua.
Ngân hàng Eximbank tiếp tục có giá mua vào đô la Úc cao nhất ghi nhận ở mức 15.622 VND/AUD. Bên cạnh đó Eximbank cũng có giá bán ra thấp nhất là 16.007 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.416,77 |
15.572,50 |
16.073,98 |
-97,31 |
-98,28 |
-101,48 |
Agribank |
15.482 |
15.544 |
16.119 |
-76 |
-76 |
-77 |
Vietinbank |
15.596 |
15.696 |
16.246 |
-111 |
-111 |
-111 |
BIDV |
15.495 |
15.589 |
16.102 |
-56 |
-56 |
-66 |
Techcombank |
15.347 |
15.610 |
16.222 |
-82 |
-83 |
-84 |
NCB |
15.507 |
15.607 |
16.265 |
-55 |
-55 |
-56 |
Eximbank |
15.622 |
15.669 |
16.007 |
-121 |
-121 |
-124 |
Sacombank |
15.540 |
15.640 |
16.299 |
-97 |
-97 |
-94 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay cũng quay đầu giảm giá mạnh tại 8 ngân hàng được khảo sát. Mức chênh lệch giá so với hôm qua dao động trong khoảng 59 - 125 đồng.
Có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là Eximbank, ghi nhận ở mức 26.759 VND/GBP. Cũng chính ngân hàng này có giá bán bảng Anh thấp nhất ở mức 27.392 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
26.401,13 |
26.667,81 |
27.526,61 |
-110,99 |
-112,11 |
-115,76 |
Agribank |
26.611 |
26.772 |
27.424 |
-103 |
-103 |
-104 |
Vietinbank |
26.698 |
26.748 |
27.708 |
-125 |
-125 |
-125 |
BIDV |
26.513 |
26.673 |
27.655 |
-104 |
-105 |
-109 |
Techcombank |
26.326 |
26.685 |
27.606 |
-112 |
-112 |
-108 |
NCB |
26.660 |
26.780 |
27.602 |
-69 |
-69 |
-59 |
Eximbank |
26.759 |
26.839 |
27.392 |
-117 |
-118 |
-121 |
Sacombank |
26.750 |
26.800 |
27.514 |
-96 |
-96 |
-104 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ tỷ giá ổn định.
Ngân hàng BIDV có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,16 VND/KRW. Trong khi Agribank có giá bán ra won thấp nhất là 17,64 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,62 |
16,25 |
17,82 |
-0,01 |
0 |
-0,01 |
Agribank |
- |
16,24 |
17,64 |
- |
0,01 |
0,01 |
Vietinbank |
15,13 |
15,93 |
18,73 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
BIDV |
15,16 |
16,75 |
17,74 |
0,01 |
- |
0,01 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,09 |
15,09 |
18,70 |
0,01 |
0,01 |
0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 4 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, tiếp tục giảm mạnh trong sáng nay. Ở chiều bán ra cả 4 ngân hàng cùng giảm mạnh 13,02 - 27 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank ở chiều mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.307,79 VND/CNY. Trong khi đó BIDV có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.425 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.307,79 |
3.341,20 |
3.449,32 |
-12,48 |
-12,61 |
-13,02 |
Vietinbank |
- |
3.329 |
3.439 |
- |
-19 |
-19 |
BIDV |
- |
3.317 |
3.425 |
- |
-18 |
-19 |
Eximbank |
- |
3.329 |
3.442 |
- |
-27 |
-27 |
Eximbank |
- |
3.356 |
3.468 |
- |
11 |
11 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.450 - 23.760 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 23.022,75 - 24.311,64 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.352,01 - 17.049,09 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.390,99 - 18.132,37 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 564,51 - 651,33 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.