Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) sáng nay ngày 15/9 đã quay đầu tăng giá trở lại tại 8 ngân hàng được khảo sát sau phiên giảm mạnh sáng qua, mức tăng dao động từ 1,17 đồng đến 2,71 đồng.
Sacombank và Eximbank cùng có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất ở mức 162,49 VND/JPY. Tại chiều bán ra ngân hàng Eximbank có giá thấp nhất ở mức 166,34 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,09 |
162,72 |
170,58 |
2,25 |
2,27 |
2,42 |
Agribank |
162,34 |
161,99 |
169,03 |
2,71 |
1,71 |
1,75 |
Vietinbank |
161,34 |
161,34 |
169,89 |
1,24 |
1,24 |
1,24 |
BIDV |
161,12 |
162,09 |
169,39 |
1,68 |
1,69 |
1,76 |
Techcombank |
157,94 |
161,11 |
170,19 |
1,21 |
1,23 |
1,2 |
NCB |
161,14 |
162,34 |
168,53 |
2,06 |
2,06 |
2,06 |
Eximbank |
162,49 |
162,98 |
166,34 |
1,17 |
1,18 |
1,28 |
Sacombank |
162,49 |
163,49 |
170,03 |
2,09 |
2,09 |
1,98 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận tăng nhẹ tại các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay, với mức điều chỉnh từ 1 đồng đến 67 đồng.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào đô la Úc cao nhất ghi nhận ở mức 15.743 VND/AUD. Đồng thời tại ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất trong số các ngân hàng là 16.131 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.514,08 |
15.670,78 |
16.175,46 |
48,96 |
49,45 |
50,99 |
Agribank |
15.558 |
15.620 |
16.196 |
48 |
48 |
48 |
Vietinbank |
15.707 |
15.807 |
16.357 |
67 |
67 |
67 |
BIDV |
15.551 |
15.645 |
16.168 |
1 |
1 |
8 |
Techcombank |
15.429 |
15.693 |
16.306 |
57 |
57 |
55 |
NCB |
15.562 |
15.662 |
16.321 |
53 |
53 |
53 |
Eximbank |
15.743 |
15.790 |
16.131 |
50 |
50 |
58 |
Sacombank |
15.637 |
15.737 |
16.393 |
66 |
66 |
56 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch đã quay đầu tăng giá sau phiên giảm đồng loạt vào sáng qua. Mức tăng cao nhất ghi nhận được là 129 tại ngân hàng Agribank.
Eximbank đang có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 26.876 VND/GBP. Đồng thời nhà băng này cũng có giá bán bảng Anh thấp nhất ở mức 27.513 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
26.512,12 |
26.779,92 |
27.642,37 |
113,58 |
114,72 |
118,33 |
Agribank |
26.714 |
26.875 |
27.528 |
128 |
129 |
30 |
Vietinbank |
26.823 |
26.873 |
27.833 |
66 |
66 |
66 |
BIDV |
26.617 |
26.778 |
27.764 |
56 |
57 |
59 |
Techcombank |
26.438 |
26.797 |
27.714 |
43 |
43 |
44 |
NCB |
26.729 |
26.849 |
27.661 |
124 |
124 |
120 |
Eximbank |
26.876 |
26.957 |
27.513 |
69 |
70 |
84 |
Sacombank |
26.846 |
26.896 |
27.618 |
104 |
104 |
100 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá bán không đổi.
Ngân hàng BIDV có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,15 VND/KRW. Trong khi Agribank có giá bán ra won thấp nhất là 17,63 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,63 |
16,25 |
17,83 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
Agribank |
- |
16,23 |
17,63 |
- |
0,02 |
0,02 |
Vietinbank |
15,11 |
15,91 |
18,71 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
BIDV |
15,15 |
16,73 |
17,73 |
-0,04 |
- |
-0,05 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,08 |
15,08 |
18,66 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 4 ngân hàng trong nước, chỉ duy nhất ngân hàng Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, ghi nhận giảm mạnh trong sáng nay. Tại chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng điều chỉnh giảm giá.
Tỷ giá Vietcombank ở chiều mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.320,27 VND/CNY. Trong khi đó BIDV có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.444 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.320,27 |
3.353,81 |
3.462,34 |
-10,52 |
-10,62 |
-10,98 |
Vietinbank |
- |
3.348 |
3.458 |
- |
1 |
1 |
BIDV |
- |
3.335 |
3.444 |
- |
1 |
2 |
Eximbank |
- |
3.356 |
3.469 |
- |
0 |
1 |
Eximbank |
- |
3.356 |
3.468 |
- |
11 |
11 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.430 - 23.740 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 22.929,65 - 24.213,37 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.357,90 - 17.055,26 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.467,31 - 18.211,97 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 569,12 - 656,65 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.