Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch 20 loại tiền tệ của nhiều nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát lúc 9h40 ngày 8/6: Ngân hàng Vietcombank tiến hành điều chỉnh tăng giá 14 loại ngoại tệ, trong đó có: đô la Mỹ, đô la Úc, đô la Canada, krone Đan Mạch, euro, bảng Anh, đô la Singapore…
Trong khi đó, có 6 ngoại tệ khác giảm giá trong phiên giao dịch sáng nay, bao gồm: franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, yen Nhật, krone Na Uy, rúp Nga, baht Thái.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng nhẹ 10 đồng ở cả hai chiều giao dịch, mua và - bán ra ở mức 23.020 VND/USD - 23.330 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR quay đầu tăng giá, giao dịch ở mức: 24.166,78 VND/EUR - 25.520,53 VND/EUR. Tăng lần lượt 30,06 đồng và 31,74 đồng ở mỗi chiều..
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giá mạnh trong sáng nay, mua vào 28.423,54 VND/GBP tăng 143,93 đồng - bán ra 29.636,15 VND/GBP tăng 150,06 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm giá, mua vào 3.406,25 VND/CNY giả m 6,48 đồng - bán ra 3.552,11 VND/CNY giảm 6,76 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp đà giảm giá, ghi nhận mua vào - bán ra ở mức 169,92 VND/JPY - 179,89 VND/JPY, giảm lần lượt 0,64 đồng và 0,68 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng nhẹ 0,02 đồng ở cả hai chiều giao dịch, mua vào ở mức 15,98 VND/KRW - bán ra 19,47 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng mạnh trở lại, giao dịch ở mức 16.319,81 VND/AUD - 17.016,05 VND/AUD. Tương ứng tăng 98,40 đồng và 102,59 đồng ở hai chiều mua - bán.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận giao dịch ở mức 18.027,53 VND/CAD - 18.796,63 VND/CAD, tăng tương ứng 84,05 đồng và 87,63 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào 594,95 VND/THB - bán ra 686,48 VND/THB giảm nhẹ 0,05 đồng ở mỗi chiều.
Giá rúp Nga (RUB) giảm so với ghi nhận hôm qua, mua vào theo hình thức chuyển khoản là 340,05 VND/RUB, bán ra ở mức 460,86 VND/RUB.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.319,81 |
16.484,66 |
17.016,05 |
98,40 |
99,40 |
102,59 |
Đô la Canada |
CAD |
18.027,53 |
18.209,63 |
18.796,63 |
84,05 |
84,90 |
87,63 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.224,04 |
23.458,62 |
24.214,83 |
-40,41 |
-40,82 |
-42,15 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.406,25 |
3.440,66 |
3.552,11 |
-6,48 |
-6,55 |
-6,76 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.273,31 |
3.399,17 |
- |
4,65 |
4,83 |
Euro |
EUR |
24.166,78 |
24.410,89 |
25.520,53 |
30,06 |
30,36 |
31,74 |
Bảng Anh |
GBP |
28.423,54 |
28.710,64 |
29.636,15 |
143,93 |
145,38 |
150,06 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.880,25 |
2.909,34 |
3.003,13 |
0,22 |
0,22 |
0,23 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,81 |
309,76 |
- |
0,64 |
0,66 |
Yen Nhật |
JPY |
169,92 |
171,63 |
179,89 |
-0,64 |
-0,65 |
-0,68 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,98 |
17,76 |
19,47 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
75.592,52 |
78.626,39 |
- |
139,64 |
145,21 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.222,08 |
5.336,77 |
- |
3,50 |
3,57 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.400,32 |
2.502,61 |
- |
-6,22 |
-6,48 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
340,05 |
460,86 |
- |
-1,22 |
-1,66 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.164,53 |
6.411,94 |
- |
0,84 |
0,87 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.319,37 |
2.418,21 |
- |
2,42 |
2,52 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.446,63 |
16.612,75 |
17.148,28 |
44,14 |
44,58 |
46,01 |
Baht Thái |
THB |
594,95 |
661,06 |
686,48 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.020 |
23.050 |
23.330 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).