Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 13/6: Nhiều ngoại tệ bất ngờ giảm mạnh

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ mạnh như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại ngân hàng Vietcombank: Đô la Mỹ cùng ba ngoại tệ khác tăng giá, bao gồm Đô la Hồng Kông, rúp Nga và riyal Ả Rập Xê Út.

Trong khi đó có tới 17 loại ngoại tệ giảm giá tại Vietcombank trong phiên sáng đầu tuần, gồm có: Đô la Úc, Đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) Tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả hai chiều mua - bán trong phiên sáng nay, giao dịch ở mức 23.010 VND/USD - 23.320 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) giảm giá mạnh tại Vietcombank trong sáng nay, mua - bán ở mức: 23.670,79 VND/EUR - 24.996,77 VND/EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND/GBP giảm 471,14 đồng - bán ra 28.900,46 VND/GBP giảm 491,25 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm giá mạnh, mua vào 3.384,18 VND/CNY tăng 13,32 đồng - bán ra 3.529,09 VND/CNY tăng 13,90 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng thời được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 VND/JPY - 176,97 VND/JPY, giảm tương ứng 1,42 đồng và 1,50 đồng..

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào 15,58 VND/KRW giảm 0,2 đồng - bán ra 18,99 VND/KRW giảm 0,24 đồng.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm giá mạnh tại Vietcombank, mua vào 15.843,01 VND/AUD - bán ra 16.518,92 VND/AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng ở mỗi chiều.

Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua vào - bán ra ở mức 17.645,33 VND/CAD - 18.398,14 VND/CAD, quay đầu giảm giá mạnh 134,04 - 139,77 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào 588,04 VND/THB - bán ra 678,50 VND/THB giảm giá ở cả hai chiều giao dịch.

Giá rúp Nga (RUB) được điều chỉnh tăng mạnh, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 361,24 VND/RUB tăng 21,77 đồng, bán ra ở mức 489,58 VND/RUB, tăng 29,51 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.084,49

16.246,96

16.770,72

83,67

84,51

87,23

Đô la Canada

CAD

17.779,37

17.958,96

18.537,91

10,48

10,58

10,91

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.118,46

23.351,98

24.104,79

76,04

76,81

79,27

Nhân dân tệ

CNY

3.397,50

3.431,82

3.542,99

7,86

7,94

8,20

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.251,59

3.376,62

-

6,00

6,23

Euro

EUR

24.008,22

24.250,72

25.353,12

46,48

46,94

49,06

Bảng Anh

GBP

28.189,06

28.473,79

29.391,71

-1,36

-1,38

-1,45

Đô la Hồng Kông

HKD

2.876,70

2.905,76

2.999,43

1,09

1,11

1,14

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,80

308,71

-

-0,04

-0,04

Yen Nhật

JPY

168,58

170,28

178,47

0,62

0,62

0,65

Won Hàn Quốc

KRW

15,78

17,53

19,23

-0,04

-0,05

-0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

75.428,64

78.456,05

-

-41,34

-43,05

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.211,64

5.326,11

-

2,25

2,29

Krone Na Uy

NOK

-

2.373,07

2.474,20

-

6,61

6,90

Rúp Nga

RUB

-

339,47

460,07

-

-23,08

-31,29

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.158,88

6.406,07

-

1,19

1,23

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.292,97

2.390,69

-

3,83

4,00

Đô la Singapore

SGD

16.363,36

16.528,65

17.061,49

24,83

25,08

25,88

Baht Thái

THB

589,65

655,16

680,35

-1,27

-1,42

-1,48

Đô la Mỹ

USD

23.000

23.030

23.310

10,00

10,00

10,00

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Cùng chuyên mục

Đọc thêm