Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 1/6: USD ổn định, euro và nhân dân tệ giảm mạnh

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch 20 loại tiền tệ của nhiều nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật…

Khảo sát lúc 9h40 ngày 1/6 tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá đồng đô la Mỹ tiếp tục được duy trì không đổi ở mức giá giao dịch từ đầu tuần.

Có 11 đồng ngoại tệ được Vietcombank điều chỉnh tăng giá trong sáng nay, bao gồm: đô la Úc, đô la Canada, bảng Anh, đô la Hồng Kông, rúp Nga, franc Thụy Sĩ…

Ngược lại, có 8 loại ngoại tệ giảm giá so với ghi nhận vào phiên sáng qua như: nhân dân tệ, euro, yen Nhật, baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục được giữ ổn định, mua vào 23.020 VND/USD - bán ra 23.330 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) giảm giá giao dịch, mua vào 24.248,12 VND/EUR và bán ra 25.606,42 VND/EUR. Giảm lần lượt 33,89 đồng và 35,79 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) giao dịch ở mức 28.502,62 VND/GBP - 29.718,61 VND/GBP. Tăng giá nhẹ 6,78 đồng và 7,07 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm giá, chiều mua vào là 3.404,21 VND/CNY giảm 6,03 đồng - bán ra 3.549,98 VND/CNY giảm 6,29 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) vẫn tiếp đà giảm mạnh, mua vào - bán ra ở mức 175,02 VND/JPY - 185,29 VND/JPY. Giảm tương ứng 1,00 đồng và 1,06 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng giá nhẹ, ghi nhận giao dịch ở mức 16,16 VND/KRW - 19,70 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng mạnh tại Vietcombank trong sáng nay, mua vào 16.254,29 VND/AUD - bán ra 16.947,73 VND/AUD.

Giá đô la Canada (CAD) tiếp tục tăng giá lên mức 17.882,03 VND/CAD chiều mua vào - 18.644,92 VND/CAD ở chiều bán ra. Cụ thể tăng 49,39 đồng và 51,49 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) tiếp tục giảm giá, mua vào 597,38 VND/THB - bán ra 689,28 VND/THB.

Giá rúp Nga (RUB) tiếp tục tăng giá ở cả hai chiều giao dịch, giá mua vào theo hình thức chuyển khoản là 334,40 VND/RUB,  bán ra ở mức 453,21 VND/RUB.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.254,29

16.418,47

16.947,73

47,45

47,93

49,47

Đô la Canada

CAD

17.882,03

18.062,66

18.644,92

49,39

49,89

51,49

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.550,76

23.788,65

24.555,49

19,62

19,82

20,45

Nhân dân tệ

CNY

3.404,21

3.438,60

3.549,98

-6,03

-6,09

-6,29

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.284,13

3.410,40

-

-4,74

-4,93

Euro

EUR

24.248,12

24.493,05

25.606,42

-33,89

-34,24

-35,79

Bảng Anh

GBP

28.502,62

28.790,52

29.718,61

6,78

6,85

7,07

Đô la Hồng Kông

HKD

2.880,21

2.909,31

3.003,09

0,84

0,86

0,88

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,11

310,07

-

0,02

0,02

Yen Nhật

JPY

175,02

176,79

185,29

-1,00

-1,01

-1,06

Won Hàn Quốc

KRW

16,16

17,96

19,70

0,01

0,01

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

75.543,13

78.575,02

-

-49,39

-51,37

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.242,37

5.357,51

-

-7,19

-7,35

Krone Na Uy

NOK

-

2.426,16

2.529,55

-

20,58

21,46

Rúp Nga

RUB

-

334,40

453,21

-

6,79

9,21

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.165,68

6.413,13

-

0,66

0,68

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.327,19

2.426,36

-

2,62

2,73

Đô la Singapore

SGD

16.504,28

16.670,99

17.208,39

-2,41

-2,44

-2,52

Baht Thái

THB

597,38

663,76

689,28

-2,45

-2,72

-2,83

Đô la Mỹ

USD

23.020

23.050

23.330

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Cùng chuyên mục

Đọc thêm