Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) vừa công bố biểu lãi suất huy động mới nhất dành cho khách hàng cá nhân kể từ hôm nay 8/5. Đây là lần thứ hai liên tiếp nhà băng này tăng lãi suất huy động trong vòng chưa đầy nửa tháng.
Theo đó, lãi suất huy động được Bac A Bank điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm đối với các kỳ hạn từ 1-11 tháng, đồng thời tăng thêm 0,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 12-36 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động dành cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 3,9%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng lên 4,2%/năm; trong khi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt tăng lên 4,3% và 4,4%/năm.
Cũng với mức tăng thêm 0,2%/năm, lãi suất ngân hàng kỳ hạn từ 6-8 tháng tăng lên 5,35%/năm. Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 9-11 tháng tăng lên 5,45%/năm.
Với mức tăng thêm 0,1%/năm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng được Bac A Bank nâng lên 5,7%/năm; kỳ hạn từ 13-15 tháng tăng lên 5,8%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm dưới 1 tỷ, kỳ hạn từ 18-36 tháng, đã tăng trở lại mốc 6%/năm. Đây là mức lãi suất huy động cao nhất Bac A Bank niêm yết cho tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Với việc điều chỉnh tăng lãi suất này, Bac A Bank trở thành ngân hàng thứ ba, sau HDBank và Vikki Bank, niêm yết lãi suất huy động một cách chính thức từ 6%/năm các kỳ hạn dài.
Đối với biểu lãi suất tiền gửi áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên, lãi suất được điều chỉnh tăng thêm 0,2%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 1-4 tháng và từ 6-11 tháng, đồng thời tăng thêm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 5 tháng và các kỳ hạn từ 12-36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 4,1%/năm; kỳ hạn 3 tháng tăng lên 4,4%/năm; kỳ hạn 4 tháng tăng lên 4,5%/năm; kỳ hạn 5 tháng đã tiến sát lãi suất trần, lên tới 4,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6-8 tháng được niêm yết tại 5,55%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng có lãi suất mới nhất là 5,65%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng cũng tăng lên 5,9%/năm, mức lãi suất huy động cao nhất thị trường hiện nay ở kỳ hạn này.
Lãi suất kỳ hạn 13-15 tháng chạm ngưỡng 6%/năm từ hôm nay, sau khi tăng 0,1%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất huy động cao nhất áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm từ 1 tỷ đồng tại Bac A Bank đã vọt lên 6,2%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất trên thị trường hiện nay theo công bố chính thức của các ngân hàng.
Trước đó, Bac A Bank cũng tăng lãi suất vào ngày 24/4 với mức tăng 0,2%/năm kỳ hạn 1-11 tháng và tăng 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn từ 12-36 tháng.
Bac A Bank là ngân hàng thứ hai tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 5/2025. Trong khi đó, MB là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động tại tất cả các kỳ hạn. Eximbank giảm từ 0,1-0,3%/năm lãi suất tại hầu hết các kỳ hạn dưới 36 tháng, đồng thời tăng thêm 0,3% với lãi suất tiền gửi kỳ hạn 36 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 8/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
GPBANK | 3,75 | 3,85 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |