Theo thống kê, nhiều ngân hàng có chính sách trả lãi suất huy động bậc thang cho người gửi tiền, như: OCB, ACB, VPBank, Bac A Bank, VIB, GPBank hay MB... Khách hàng gửi tiết kiệm số tiền càng lớn sẽ nhận được mức lãi suất càng cao.
Thậm chí, một số ngân hàng như ABBank, ACB, Vikki Bank, PVCombank, HDBank còn duy trì chính sách lãi suất đặc biệt cho khách hàng đặc biệt, lãi suất huy động cao nhất lên tới 9,65%/năm.
Trong đó, ABBank niêm yết lãi suất huy động cao nhất 9,65%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy với số dư tiền gửi từ 1.500 tỷ đồng.
PVCombank niêm yết lãi suất tiền gửi 9%/năm kỳ hạn 12 và 13 tháng cho khách hàng gửi tiết kiệm với số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
HDBank niêm yết lãi suất tiền gửi tại quầy lên đến 8,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng và lãi suất lên đến 7,7%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện để khách hàng được nhận mức lãi suất ưu đãi này là số dư tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Tại Vikki Bank, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 13 tháng dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy lên đến 7,5%/năm, áp dụng cho khách hàng có số dư tiền gửi từ 999 tỷ đồng.
ACB cũng áp dụng lãi suất đặc biệt 6%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 13 tháng với số dư tiền gửi từ 200 tỷ đồng.
Đáng chú ý, một số ngân hàng như SeABank và Techcombank, dù không công bố lãi suất đặc biệt, nhưng lại áp dụng chính sách tặng thêm lãi suất cho người gửi tiền.
So với điều kiện để được hưởng lãi suất đặc biệt nêu trên, điều kiện để được các ngân hàng này tặng thêm lãi suất cho người gửi tiền cũng khá dễ dàng.
Cụ thể, khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến tại SeABank được nhận ưu đãi lãi suất lên tới 0,5%/năm, áp dụng với số tiền gửi từ 100 triệu đồng, các kỳ hạn 6, 12, 13 tháng.
Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng tại SeABank là 4,45%/năm, kỳ hạn 12-13 tháng là 5,2%/năm.
Tại Techcombank, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 3, 6, 12 tháng sẽ được cộng thêm đến 1%/năm lãi suất khi gửi từ 100 triệu đồng.
Chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện gửi tiết kiệm 100 triệu đồng, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng do Techcombank áp dụng lên đến 4,75%/năm, bằng lãi suất trần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng lần lượt là 5,65%/năm và 5,85%/năm.
Tuy nhiên, Techcombank cho biết chỉ áp dụng trong thời gian từ 11-19/7/2025.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 5,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |