Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật qua khảo sát sáng ngày hôm nay (3/6), đa số ngân hàng đồng loạt quay đầu điều chỉnh tăng so với phiên cuối ngày hôm qua. Ghi nhận lúc 10h00, Vietcombank điều chỉnh tăng 0,12 đồng cho cả chiều mua và chiều bán lên giao dịch với giá là 173,77 - 183,97 VND/JPY. Ngược lại tại Vietinbank, tỷ giá yen Nhật đồng loạt giảm 0,02 đồng cho cả hai chiều mua - chiều bán xuống giao dịch ở mức là 175,26 - 183,81 VND/JPY.
Trong khi đó tại ngân hàng BIDV, đồng yen Nhật giao dịch ở mua - bán ở mức 174,67 - 183,65 VND/JPY. Tương ứng 0,32 đồng tại chiều mua và 0,34 đồng tại chiều bán.
Còn tại Agribank, đồng yen Nhật có mức tăng tại cả chiều mua và chiều bán là 0,40 đồng so với phiên đóng cửa cuối ngày hôm qua.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Eximbank cũng điều chỉnh tăng cùng lúc 0,29 đồng cho chiều mua và 0,21 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 176,52 - 180,35 VND/JPY. Sacombank giao dịch yen Nhật với giá là 176,19 - 183,76 VND/JPY, tức cùng tăng 0,36 đồng tại chiều mua và 0,34 đồng cho chiều bán.
Tại Techcombank, tỷ giá yen Nhật tăng cùng lúc 0,16 đồng cho cả hai chiều mua - bán lên giao dịch với giá là 171,80 - 184,11 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang áp dụng giá mua - bán yen Nhật ở mức 174,75 - 181,81. Theo đó, tại chiều mua tăng 0,30 đồng và chiều bán tăng 0,31 đồng.
Khác với xu hướng tăng của đa số ngân hàng trong nước, HSBC hiện giữ nguyên giá yen Nhật tại cả chiều mua và chiều bán. Do đó, đồng yen Nhật tiếp tục giao dịch ở mức là 175,33 - 182,41 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 171,80 - 176,52 VND/JPY, còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 180,35 - 184,11 VND/JPY.
Trong đó, Eximbank có giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 3/6/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
173,77 |
183,97 |
0,12 |
0,12 |
Vietinbank |
175,26 |
183,81 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
174,67 |
183,65 |
0,32 |
0,34 |
Agribank |
175,97 |
180,74 |
0,40 |
0,40 |
Eximbank |
176,52 |
180,35 |
0,29 |
0,21 |
Sacombank |
176,19 |
183,76 |
0,36 |
0,34 |
Techcombank |
171,80 |
184,11 |
0,16 |
0,16 |
NCB |
174,75 |
181,81 |
0,30 |
0,31 |
HSBC |
175,33 |
182,41 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
187,00 |
188,00 |
0,00 |
0,00 |
Cập nhật giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, đồng yen Nhật cùng không biến động tại cả hai chiều mua - bán và vẫn duy trì giao dịch ở mức là 187,00 - 188,00 VND/JPY.