Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật qua khảo sát sáng ngày hôm nay (23/5), đa số ngân hàng điều chỉnh tăng so với phiên cuối tuần trước. Ghi nhận lúc 10h00, Vietcombank ngược lại với đa số ngân hàng khi giảm 0,02 đồng cho chiều mua và 0,01 đồng cho chiều bán xuống giao dịch với giá là 176,47 - 186,83 VND/JPY. Ngược lại tại Vietinbank, tỷ giá yen Nhật đồng loạt tăng 0,42 đồng cho cả hai chiều mua - bán lên giao dịch ở mức là 178,58 - 187,13 VND/JPY.
Trong khi đó tại ngân hàng BIDV, đồng yen Nhật giao dịch ở mua - bán ở mức 177,25 - 186,36 VND/JPY. Tương ứng tăng 0,09 đồng tại chiều mua và 0,06 đồng tại chiều bán.
Còn tại Agribank, đồng yen Nhật có mức giảm tại cả chiều mua và chiều bán là 0,04 đồng so với phiên đóng cửa cuối tuần trước.
Bên khối ngân hàng tư nhân, Eximbank cùng với đa số ngân hàng điều chỉnh tăng cùng lúc 1,34 đồng cho chiều mua và 1,36 đồng cho chiều bán lên giao dịch ở mức là 179,97 - 183,88 VND/JPY. Sacombank giao dịch yen Nhật với giá là 179,02 - 186,60 VND/JPY, tức cùng tăng 0,63 đồng tại chiều mua và 0,67 đồng cho chiều bán.
Tại Techcombank, tỷ giá yen Nhật tăng cùng lúc 0,70 đồng cho chiều mua và 0,68 đồng cho chiều bán lên giao dịch với giá là 175,10 - 187,46 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang áp dụng giá mua - bán yen Nhật ở mức 177,54 - 184,61. Theo đó, tại chiều mua tăng 0,20 đồng và chiều bán tăng 0,16 đồng.
Cùng với xu hướng tăng của các ngân hàng trong nước, HSBC hiện cũng tăng 0,09 đồng cho chiều mua và 0,10 đồng cho chiều bán. Sau điều chỉnh, đồng yen Nhật giao dịch ở mức là 176,81 - 183,95 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng từ 175,10 - 179,97 VND/JPY, còn tỷ giá bán trong phạm vi từ 183,33 - 187,46 VND/JPY.
Trong đó, Eximbank có giá mua yen Nhật cao nhất và tại Agribank có giá bán thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 23/5/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
176,47 |
186,83 |
-0,02 |
-0,01 |
Vietinbank |
178,58 |
187,13 |
0,42 |
0,42 |
BIDV |
177,25 |
186,36 |
0,09 |
0,06 |
Agribank |
178,45 |
183,33 |
-0,04 |
-0,04 |
Eximbank |
179,97 |
183,88 |
1,34 |
1,36 |
Sacombank |
179,02 |
186,60 |
0,63 |
0,67 |
Techcombank |
175,10 |
187,46 |
0,70 |
0,68 |
NCB |
177,54 |
184,61 |
0,20 |
0,16 |
HSBC |
176,81 |
183,95 |
0,09 |
0,10 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
186,00 |
187,00 |
0,50 |
0,50 |
Cập nhật giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, đồng yen Nhật cũng cùng lúc điều chỉnh tăng 0,5 đồng tại cả hai chiều mua - bán lên giao dịch ở mức là 186,00 - 187,00 VND/JPY.