Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/5: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (7/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.130 VND/USD, tăng 2 đồng so với phiên hoạt động đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ 30/4 - 1/5.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở cả hai chiều chiều mua vào và bán ra đa số giảm nhẹ, riêng Eximbank giữ giá USD ổn định. 

Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.850 VND/USD. Cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.050 VND/USD.

Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào và chiều bán ra cùng tăng 30 đồng.

 

Tỷ giá USD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.130

2

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.436

23.824

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

22.780

23.090

-20

-20

VietinBank

22.795

23.095

-9

-9

BIDV

22.810

23.090

-10

-10

Techcombank

22.815

23.100

-6

-6

Eximbank

22.850

23.050

0

0

Sacombank

22.807

23.207

-10

-10

Tỷ giá chợ đen

23.530

23.580

30

30

Tỷ giá Euro cuối tuần

So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước trong tuần, ở cả hai chiều giao dịch cùng có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với phiên đầu sau nghỉ lễ.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 23.908 VND/EUR, tăng 23 đồng so với trước. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán thấp nhất là 24.420 VND/EUR, tăng 24 đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 70 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

23.563

24.884

11

12

Vietinbank

23.782

24.917

17

17

BIDV

23.678

24.784

-15

-15

Techcombank

23.614

24.937

53

61

Eximbank

23.908

24.420

23

24

Sacombank

23.820

24.683

52

51

HSBC

23.730

24.588

33

35

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

24.870

24.970

70

70

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều giao dịch cùng có xu hướng giảm giá trong tuần qua.

Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 173,76 VND/JPY, giảm 0,68. Đồng thời bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 177,47 VND/JPY, giảm 0,7 đồng so với trước.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

171,29

173,02

181,35

-0,39

-0,39

-0,41

Agribank

173,33

174,03

177,89

-0,49

-0,49

-0,51

Techcombank

172,44

171,75

181,3

1,41

0,72

0,67

Vietinbank

171,8

172,84

180,66

-0,55

-0,55

-0,6

BIDV

169

172,21

181,38

-0,82

-0,82

-0,71

NCB

172,06

173,26

179,06

-0,47

-0,47

-0,45

Eximbank

173,76

174,28

177,47

-0,68

-0,68

-0,7

Sacombank

173,45

174,45

180,99

-0,52

-0,52

-0,53

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm giá mạnh tại các ngân hàng trong tuần qua.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 27.969 VND/GBP, giảm 372 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 28.556 VND/GBP, giảm 478 đồng so với ghi nhận trước đó.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

27.643,90

27.923,13

28.823,78

-310,57

-313,71

-323,78

Agribank

27.896

28.064

28.075

-305

-307

-940

Techcombank

27.972

27.773

28.943

-329

-578

-368

Vietinbank

27.704

27.872

28.907

-359

-360

-373

BIDV

27.545

27.908

28.838

-367

-370

-367

NCB

27.925

28.045

28.840

-284

-284

-283

Eximbank

27.958

28.042

28.556

-409

-410

-418

Sacombank

27.969

28.019

28.684

-372

-372

-382

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua, dù trong tuần có nhiều phiên giảm giá mạnh, nhưng đến cuối tuần đồng đô la Úc đã có dấu hiệu tăng giá tại một số ngân hàng.

Vietinbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.067 VND/AUD, giảm 14 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.392 VND/AUD, giảm 112 đồng.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15.920,45

16.081,27

16.599,96

42,06

42,49

43,88

Agribank

16.002

16.066

16.627

43

43

43

Vietinbank

16.067

15.948

16.648

-14

-233

-83

Techcombank

15.915

16.012

16.545

-10

-9

-9

BIDV

15.724

15.989

16.606

-88

-89

-91

NCB

15.994

16.094

16.698

48

48

46

Eximbank

16.033

16.081

16.392

-109

-109

-112

Sacombank

15.977

16.077

16.684

-47

-47

-46

Cùng chuyên mục

Đọc thêm