Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (15/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.163 VND/USD, tăng 28 đồng so với ghi nhận hồi đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở cả hai chiều mua vào và bán ra đồng loạt tăng giá mạnh.
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.980 VND/USD, tăng 130 đồng. Ngân hàng Eximbank đồng thời cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức 23.190 VND/USD.
Tỷ giá USD chợ đen tăng mạnh trong tuần qua, chiều mua vào tăng 290 đồng lên mức 23.820 VND/USD và chiều bán ra tăng 350 đồng lên mức 23.930 VND/USD
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.163 |
28 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.468 |
23.858 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.920 |
23.230 |
140 |
140 |
VietinBank |
22.935 |
23.235 |
140 |
140 |
BIDV |
22.950 |
23.230 |
140 |
140 |
Techcombank |
22.949 |
23.240 |
139 |
140 |
Eximbank |
22.980 |
23.190 |
130 |
140 |
Sacombank |
22.949 |
23.349 |
143 |
145 |
Tỷ giá chợ đen |
23.820 |
23.930 |
290 |
350 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở cả hai chiều giao dịch cùng giảm giá mạnh so với hôm thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 23.760 VND/EUR, giảm 103 đồng so với trước. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán euro thấp nhất là 24.277 VND/EUR, giảm 97 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cuối tuần duy trì ổn định, giao dịch ở mức 24.850 - 24.950 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
23.347 |
24.655 |
-183 |
-193 |
Vietinbank |
23.580 |
24.715 |
-137 |
-137 |
BIDV |
23.547 |
24.638 |
-145 |
-160 |
Techcombank |
23.440 |
24.761 |
-75 |
-70 |
Eximbank |
23.760 |
24.277 |
-103 |
-97 |
Sacombank |
23.616 |
24.472 |
-134 |
-142 |
HSBC |
23.492 |
24.340 |
-189 |
-197 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
24.850 |
24.950 |
0 |
0 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) mới nhất, tại 8 ngân hàng đồng loạt tăng giá mạnh so với ghi nhận vào phiên sáng đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 177,12 VND/JPY, tăng 3,7 đồng. Đồng thời bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 180,98 VND/JPY, tăng 3,84 đồng so với trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
174,64 |
176,41 |
184,90 |
3,98 |
4,02 |
4,22 |
Agribank |
176,42 |
177,13 |
181,23 |
3,41 |
3,43 |
3,68 |
Vietinbank |
175,49 |
174,7 |
184,25 |
3,49 |
2,7 |
3,9 |
Techcombank |
175,3 |
176,36 |
184,35 |
3,76 |
3,79 |
3,94 |
BIDV |
171,95 |
175,17 |
184,32 |
3,34 |
3,35 |
3,43 |
NCB |
175,33 |
176,53 |
182,47 |
3,6 |
3,6 |
3,76 |
Eximbank |
177,12 |
177,65 |
180,98 |
3,7 |
3,71 |
3,84 |
Sacombank |
177 |
178 |
184,57 |
4,04 |
4,04 |
4,06 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua có xu hướng giảm giá chiếm ưu thế. Tuy nhiên vẫn có ngân hàng BIDV điều chỉnh tăng giá bảng Anh so với đầu tuần.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 27.877 VND/GBP, giảm 24 đồng. Cũng tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 28.484 VND/GBP, giảm 14 đồng so với ghi nhận trước đó.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
27.466,23 |
27.743,67 |
28.638,22 |
-63,64 |
-64,27 |
-66,65 |
Agribank |
27.689 |
27.856 |
28.520 |
-64 |
-65 |
-41 |
Vietinbank |
27.793 |
27.771 |
28.941 |
-62 |
-134 |
76 |
Techcombank |
27.597 |
27.763 |
28.785 |
-33 |
-34 |
-37 |
BIDV |
27.544 |
27.908 |
28.835 |
63 |
64 |
77 |
NCB |
27.713 |
27.833 |
28.648 |
-65 |
-65 |
-36 |
Eximbank |
27.877 |
27.961 |
28.484 |
-24 |
-24 |
-14 |
Sacombank |
27.850 |
27.900 |
28.569 |
-47 |
-47 |
-44 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua, giá đô la Úc khảo sát hôm thứ Bảy giảm mạnh so với ghi nhận hôm thứ Hai.
Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 15.719 VND/AUD, giảm 117 đồng. Và chính ngân hàng này cũng đang bán đô la Úc với giá thấp nhất là 16.077 VND/AUD, giảm 176 đồng.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.475,49 |
15.631,81 |
16.135,83 |
-219,13 |
-221,34 |
-228,65 |
Agribank |
15.537 |
15.599 |
16.170 |
-224 |
-225 |
-212 |
Vietinbank |
15.616 |
15.728 |
16.428 |
-241 |
-229 |
-79 |
Techcombank |
15.537 |
15.631 |
16.150 |
-201 |
-202 |
-213 |
BIDV |
15.505 |
15.769 |
16.387 |
-98 |
-99 |
-94 |
NCB |
15.520 |
15.620 |
16.242 |
-229 |
-229 |
-212 |
Eximbank |
15.719 |
15.766 |
16.077 |
-177 |
-178 |
-176 |
Sacombank |
15.588 |
15.688 |
16.294 |
-233 |
-233 |
-232 |