Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch 20 loại tiền tệ của nhiều nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát lúc 9h40 ngày 6/6, Vietcombank tiến hành điều chỉnh giảm giá tới 19 loại ngoại tệ trong nước. Trong số đó có nhiều ngoại tệ mạnh như: đô la Mỹ, euro, yen Nhật, bảng Anh, nhân dân tệ, won Hàn Quốc…
Hôm nay, chỉ duy nhất có một ngoại tệ tăng giá tại Vietcombank đó là rúp Nga.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm nhẹ 5 đồng ở hai chiều mua - bán là 23.025 VND/USD - 23.335 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR giảm giá mạnh, giao dịch mua - bán ở mức: 24.222,42 VND/EUR - 25.557,23 VND/EUR. Giảm tương ứng 92,68 đồng và 119,90 đồng ở hai chiều giao dịch.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh ở hai chiều, mua vào 28.438,06 VND/GBP giảm 221,52 đồng - bán ra 29.394,97 VND/GBP giảm 256,31 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) giữ nguyên ở chiều mua vào 3.411,76 VND/CNY - bán ra 3.554,79 VND/CNY giảm 3,06 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng thời giảm giá ở cả hai chiều mua vào - bán ra, ghi nhận ở mức 172,50 VND/JPY - 182,47 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) mua vào ở mức 16,03 VND/KRW giảm 0,16 đồng - bán ra 19,72 VND/KRW giảm 0,21 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào giảm mạnh 162,75 đồng xuống mức 16.279,38 VND/AUD - chiều bán ra giảm 184,31 đồng xuống mức 16.959,27 VND/AUD.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận giao dịch ở mức 17.960,81 VND/CAD - 18.710,91 VND/CAD, giảm lần lượt 32,87 đồng và 50,41 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào 595,21 VND/THB - bán ra 686,18 VND/THB, giảm lần lượt 4,18 đồng và 5,41 đồng ở mỗi chiều.
Giá rúp Nga (RUB) mua vào theo hình thức chuyển khoản là 331,79 VND/RUB, bán ra ở mức 449,29 VND/RUB, tăng giá so với cuối tuần trước.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.279,38 |
16.443,82 |
16.959,27 |
-162,75 |
-164,40 |
-184,31 |
Đô la Canada |
CAD |
17.960,81 |
18.142,23 |
18.710,91 |
-32,87 |
-33,21 |
-50,41 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.487,50 |
23.724,74 |
24.468,42 |
-134,97 |
-136,34 |
-161,82 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.411,76 |
3.446,23 |
3.554,79 |
0,00 |
0,00 |
-3,06 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.281,24 |
3.404,46 |
- |
-12,05 |
-15,45 |
Euro |
EUR |
24.222,42 |
24.467,09 |
25.557,23 |
-92,68 |
-93,62 |
-119,90 |
Bảng Anh |
GBP |
28.216,54 |
28.501,56 |
29.394,97 |
-221,52 |
-223,76 |
-256,31 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.881,53 |
2.910,64 |
3.001,87 |
-0,74 |
-0,74 |
-3,36 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
298,14 |
309,84 |
- |
-0,82 |
-1,12 |
Yen Nhật |
JPY |
172,50 |
174,24 |
182,47 |
-1,27 |
-1,29 |
-1,50 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,03 |
17,81 |
19,51 |
-0,16 |
-0,17 |
-0,21 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
75.600,43 |
78.566,83 |
- |
0,00 |
-67,73 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.231,48 |
5.341,77 |
- |
-8,36 |
-13,15 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.408,25 |
2.508,71 |
- |
-20,44 |
-23,47 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
331,79 |
449,29 |
- |
1,36 |
1,46 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.167,84 |
6.409,86 |
- |
0,00 |
-5,52 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.326,41 |
2.423,45 |
- |
-20,00 |
-22,95 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.436,98 |
16.603,01 |
17.123,45 |
-72,01 |
-72,74 |
-89,84 |
Baht Thái |
THB |
595,21 |
661,35 |
686,18 |
-4,18 |
-4,64 |
-5,41 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.025 |
23.055 |
23.335 |
-5,00 |
-5,00 |
-5,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).