Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 22/9: Đồng đô la Mỹ tiếp tục tăng giá sau hai ngày giữ ổn định. Bên cạnh đó cũng có một số ngoại tệ khác được điều chỉnh tăng giá tại VCB như đô la Hồng Kông, dinar Kuwait, ringgit malaysia và riyal Ả Rập Xê Út.
Mặt khác có khá nhiều đồng tiền tệ có tỷ giá giảm so với hôm qua, trong đó có: Yen Nhật, bảng Anh, euro, nhân dân tệ, đô la Úc, won Hàn Quốc…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số đồng ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng thêm 30 đồng ở mỗi chiều giao dịch, giá mua - bán hiện là 23.530 VND/USD - 23.840 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) vẫn tiếp tục giảm rất mạnh ở mức 305,68 - 322,84 đồng ở hai chiều mua - bán, theo đó giá giao dịch euro trong sáng nay là 22.673,59 VND/EUR - giá bán ra là 23.942,81 VND/EUR.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm sâu, chiều mua vào xuống còn 25.941,05 VND/GBP giảm 301,54 đồng - ở chiều bán ra là 27.046,75 VND/GBP, giảm 314,45 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) không ngừng lao dốc trong thời gian qua, giá mua - bán giảm xuống mức 3.275,12 VND/CNY - 3.415,23 VND/CNY. Mức chênh lệch giá so với hôm qua ghi nhận được là 28,24 đồng và 29,46 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm thêm 0,65 đồng và 0,68 đồng ở mỗi chiều mua - bán, giá giao dịch lần lượt là 160,33 VND/JPY - 169,77 VND/JPY.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng giảm mạnh trong sáng nay, ở chiều mua vào là 14,55 VND/KRW và ở chiều bán ra là 17,73 VND/KRW, giảm lần lượt 0,16 đồng và 0,20 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) được Vietcombank tiếp tục giảm mạnh xuống mức 15.224,26 VND/AUD (mua vào) và 15.873,17 VND/USD (bán ra), giảm lần lượt 222,87 đồng và 232,41 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá baht Thái (THB) giao dịch mua vào là 560,81 VND/THB - 647,06 VND/THB, giảm lần lượt 3,98 đồng và 4,59 đồng tại mỗi chiều.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.224,26 |
15.378,04 |
15.873,17 |
-222,87 |
-225,12 |
-232,41 |
Đô la Canada |
CAD |
17.090,98 |
17.263,61 |
17.819,46 |
-172,52 |
-174,27 |
-179,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.889,89 |
24.131,21 |
24.908,17 |
-51,46 |
-51,97 |
-53,70 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.275,12 |
3.308,20 |
3.415,23 |
-28,24 |
-28,53 |
-29,46 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.072,34 |
3.190,35 |
- |
-41,18 |
-42,77 |
Euro |
EUR |
22.673,59 |
22.902,62 |
23.942,81 |
-305,68 |
-308,77 |
-322,84 |
Bảng Anh |
GBP |
25.941,05 |
26.203,08 |
27.046,75 |
-301,54 |
-304,58 |
-314,45 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.942,41 |
2.972,13 |
3.067,83 |
3,65 |
3,69 |
3,80 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
294,65 |
306,46 |
- |
-1,37 |
-1,43 |
Yen Nhật |
JPY |
160,33 |
161,95 |
169,77 |
-0,65 |
-0,65 |
-0,68 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
14,55 |
16,17 |
17,73 |
-0,16 |
-0,18 |
-0,20 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
76.506,10 |
79.573,68 |
- |
22,64 |
23,38 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.134,81 |
5.247,39 |
- |
2,57 |
2,61 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.235,33 |
2.330,50 |
- |
-8,40 |
-8,76 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
339,79 |
460,49 |
- |
-0,69 |
-0,94 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.282,80 |
6.534,71 |
- |
7,13 |
7,40 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.087,69 |
2.176,57 |
- |
-40,35 |
-42,08 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.273,34 |
16.437,72 |
16.966,97 |
-86,58 |
-87,45 |
-90,31 |
Baht Thái |
THB |
560,81 |
623,13 |
647,06 |
-3,98 |
-4,42 |
-4,59 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.530 |
23.560 |
23.840 |
30 |
30 |
30 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.