Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước về diễn biến lãi suất thị trường liên ngân hàng mới nhất, 1/7, lãi suất bình quân liên ngân hàng tại các kỳ hạn chủ chốt đều tăng mạnh so với kỳ công bố tuần trước (tuần 16-20/6).
Theo đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn qua đêm (kỳ hạn giao dịch phổ biến nhất) đã tăng lên 4,84%/năm, tức tăng 2,62%/năm so với kỳ báo cáo tuần trước đó.
Lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 1 tuần tăng mạnh 2,45%/năm, lên 4,97%/năm.
Lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 2 tuần cũng tăng 0,92%/năm, lên 4,49%/năm.
Lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 1 tháng tăng 0,57%/năm, lên 4,04%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 3 tháng đã được niêm yết tại mức 5,01%/năm sau khi tăng thêm 0,53%/năm.
Lãi suất liên ngân hàng kỳ hạn 6 tháng là 4,75%/năm, tăng 0,6%/năm.
Trong khi đó, giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 9 tháng không phát sinh, lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn này vẫn được lấy tham chiếu từ dữ liệu ngày 16/6 với lãi suất 5,3%/năm.
Nếu trong tháng 6 thị trường lãi suất huy động trầm lắng với chỉ 5 ngân hàng điều chỉnh thì mới hai ngày đầu tiên của tháng 7, đã có hai ngân hàng thông báo thay đổi Techcombank (tăng 0,1-0,2%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng) và Bac A Bank (giảm 0,1-0,2%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 3/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |