Sau khi Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) tăng lãi suất huy động trực tuyến đối với sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong hai ngày cuối tuần, lãi suất huy động cao nhất thị trường hiện đang là 4,7%/năm do Eximbank áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi từ 3 – 5 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất huy động này đã tiến sát mức lãi suất trần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước dành cho tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng là 4,75%/năm.
Trong khi đó, Eximbank niêm yết lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 – 2 tháng cho hai ngày cuối tuần, lĩnh lãi cuối kỳ, là 4,3%/năm. Đây cũng là mức lãi suất huy động cao nhất thị trường hiện nay dành cho hai kỳ hạn này.
Đối với lãi suất huy động trực tuyến áp dụng cho hai ngày cuối tuần nhưng lĩnh lãi hàng tháng, Eximbank cũng đang dẫn đầu kỳ hạn 3 – 5 tháng với lãi suất lên đến 4,5%/năm (thấp hơn 0,2%/năm so với lãi suất huy động lĩnh lãi cuối kỳ).
Eximbank cũng là ngân hàng duy nhất có biểu lãi suất huy động dành riêng cho hai ngày cuối tuần.
Đối với lãi suất ngân hàng kỳ hạn dưới 6 tháng áp dụng chung cho các ngày làm việc trong tuần, Eximbank cũng đang dẫn đầu khi niêm yết lãi suất 4,3%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng, và lãi suất ngân hàng 4,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 – 5 tháng.
Ngoài Eximbank, một ngân hàng khác là MBV cũng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm lên đến 4,7%/năm cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 4 – 5 tháng.
MBV đang niêm yết lãi suất ngân hàng trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,4%/năm.
Sau lãi suất huy động cao nhất 4,7%/năm do MBV và Eximbank áp dụng, mức lãi suất cao thứ hai đang là 4,5%/năm do Ngân hàng VietBank áp dụng cho các kỳ hạn từ 4 – 5 tháng. Ngoài VietBank và Eximbank, hiện không có ngân hàng nào áp dụng mức lãi suất này.
Trong khi đó, NCB và OCB đứng kế tiếp khi công bố lãi suất 4,5%/năm cho kỳ hạn 5 tháng.
Tuy nhiên, ngoài Eximbank, OCB, NCB, và VietBank, nhóm 4 ngân hàng chuyển giao bắt buộc gồm GPBank, Vikki Bank, MBV, và VCBNeo vẫn đang chiếm thế áp đảo về lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 1 – 5 tháng nói chung.
Ngoài lãi suất tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ tại MBV như đã nói trên, lãi suất tiết kiệm trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ tại VCBNeo áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 – 5 tháng gồm: Lãi suất kỳ hạn 1 – 2 tháng 4,15%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 – 5 tháng 4,35%/năm.
Lãi suất ngân hàng trực tuyến kỳ hạn 1 – 5 tháng tại Vikki Bank được niêm yết gồm: Kỳ hạn 1 tháng 4,15%/năm, kỳ hạn 2 tháng 4,2%/năm, kỳ hạn 3 – 5 tháng 4,35%/năm.
Tại GPBank, lãi suất tiền gửi trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ áp dụng cho các kỳ hạn tiền gửi 1 – 5 tháng gồm: Kỳ hạn 1 – 2 tháng 3,95%/năm; kỳ hạn 3 tháng 4,05%/năm; và lãi suất kỳ hạn 3 – 5 tháng là 4,3%/năm.
Bên cạnh các ngân hàng kể trên, một số ít ngân hàng đang áp dụng lãi suất tiền gửi từ 4%/năm cho tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn dưới tháng.
Có thể kể đến như: NCB (kỳ hạn 1 – 5 tháng), BVBank (kỳ hạn 2-5 tháng), Bac A Bank, Nam A Bank, OCB, Viet A Bank, và BaoViet Bank (kỳ hạn 3 – 5 tháng).
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN KỲ HẠN 1 - 5 THÁNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7/7/2025 (%/NĂM) | |||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 2 THÁNG | 3 THÁNG | 4 THÁNG | 5 THÁNG |
EXIMBANK | 4,3 | 4,3 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,15 | 4,35 | 4,35 | 4,35 |
VIETBANK | 4,15 | 4,2 | 4,35 | 4,35 | 4,35 |
MBV | 4,1 | 4,2 | 4,4 | 4,7 | 4,7 |
NCB | 4 | 4,1 | 4,2 | 4,3 | 4,4 |
BVBANK | 3,95 | 4 | 4,15 | 4,2 | 4,25 |
GPBANK | 3,95 | 3,95 | 4,05 | 4,3 | 4,3 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 3,9 | 3,9 | 3,9 |
HDBANK | 3,85 | 3,85 | 3,95 | 3,95 | 3,95 |
BAC A BANK | 3,8 | 3,8 | 4,1 | 4,2 | 4,3 |
NAM A BANK | 3,8 | 3,9 | 4 | 4 | 4 |
OCB | 3,8 | 3,9 | 4 | 4 | 4,4 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 3,7 | 3,7 | 3,9 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 3,8 | 3,8 | 3,8 |
VIET A BANK | 3,7 | 3,9 | 4 | 4,1 | 4,1 |
LPBANK | 3,6 | 3,7 | 3,9 | 3,9 | 3,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 3,6 | 4,35 | 4,4 | 4,5 |
MB | 3,5 | 3,6 | 3,8 | 3,8 | 3,8 |
SHB | 3,5 | 3,5 | 3,8 | 3,8 | 3,9 |
TPBANK | 3,5 | 3,7 | 3,8 | 3,8 | 3,8 |
VPBANK | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,45 | 3,75 | 3,75 | 3,75 |
PGBANK | 3,4 | 3,5 | 3,8 | ||
PVCOMBANK | 3,3 | 3,4 | 3,6 | 3,7 | 3,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,5 | 3,6 | 3,6 | 3,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,3 | 3,6 | 3,6 | 3,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,4 | 3,9 | 3,9 | 3,9 |
ACB | 3,1 | 3,2 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
SEABANK | 2,95 | 2,95 | 3,45 | 3,45 | 3,45 |
AGRIBANK | 2,4 | 2,4 | 3 | 3 | 3 |
BIDV | 2 | 2 | 2,3 | 2,3 | 2,3 |
VIETINBANK | 2 | 2 | 2,3 | 2,3 | 2,3 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,6 | 1,9 | 1,9 | 1,9 |
SCB | 1,6 | 1,6 | 1,9 | 1,9 | 1,9 |