Bất động sản

Bình Dương điều chỉnh bảng giá đất, cao nhất hơn 52 triệu đồng/m2

TP Thủ Dầu Một. (Ảnh: Báo Bình Dương).

HĐND tỉnh Bình Dương vừa ban hành Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh (Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019). Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025. 

Nghị quyết này bổ sung các tuyến đường được Nhà nước đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đặt tên mới; áp dụng mức giá khu vực đô thị đối với các tuyến đường thuộc các xã đã được nâng cấp thành phường, thị trấn. 

Theo đó, đối với đất nông nghiệp, cụ thể là đất trồng cây hằng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản, mức giá cao nhất tại TP Thủ Dầu Một (khu vực 1) là 1 triệu đồng/m2 (giá cũ là 375.000 đồng/m2). Tiếp theo là TP Thuận An (khu vực 1) với 900.000 đồng/m2 (giá cũ là 340.000 đồng/m2).

Với đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác, mức giá cao nhất tại TP Thủ Dầu 1 (Khu vực 1) là 1,2 triệu đồng/m2 (giá cũ là 450.000 đồng/m2). Tiếp theo là TP Thuận An (khu vực 1) với 1 triệu đồng/m2 (giá cũ là 410.000 đồng/m2)...

Đối với đất ở nông thôn, mức giá cao nhất thuộc TP Tân An (Khu vực 1) với 13,6 triệu đồng/m2 (đường nội bộ Khu công trình công cộng tái định cư xã Phú An). Tiếp theo là TP Tân Uyên (khu vực 1) với 9 triệu đồng/m2 (đường nội bộ khu TĐC trên địa bàn xã Bạch Đằng và Thạnh Hội). Tại TP Thuận An, mức giá cao nhất thuộc khu vực Hồ Văn Mên (cũ Hương lộ 9) với mức giá hơn 5,8 - 6,5 triệu đồng/m2.

Trong khi đó, theo bảng giá đất cũ, đất ở nông thôn (khu vực 1) dao động từ 650.000 đồng/m2 đến hơn 4 triệu đồng/m2, mức giá cao nhất thuộc thị xã Thuận An.

Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 52,1 triệu đồng/m2 (tăng gần 38% so với bảng giá đất cũ).

Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một có giá đất dao động trong khoảng 20,9 - 40,7 triệu đồng/m2, trong khi bảng giá đất cũ là 20 - 25 triệu đồng/m2. 

Tại TP Thuận An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại I ở vị trí 1 như Cách Mạng Tháng Tám (cũ ĐT.745), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương có giá 28,7 triệu đồng/m2 (tăng 49% so với bảng giá đất cũ).

Tại TP Dĩ An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại I ở vị trí 1 như Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, Đường số 9 khu TTHC thành phố Dĩ An, Nguyễn Thái Học, Số 5 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo),  Số 6 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), Trần Hưng Đạo có giá 35,3 triệu đồng/m2 (tăng gần 84% so với bảng giá đất cũ).

Tại TP Bến Cát, giá đất ở cao nhất thuộc các tuyến đường loại I ở vị trí 1 như Bến xe vào chợ Bến Cát (Lô D) đoạn từ Hùng Vương (thửa đất số 98 và 766, tờ bản đồ 29) đến thửa đất số 71 và 235, tờ bản đồ 29; Lô A chợ Bến Cát đoạn từ thửa đất số 162, tờ bản đồ 29 đến Ngô Quyền (thửa đất số 353, tờ bản đồ 29); Ngô Quyền (Lô C chợ Bến Cát) đoạn từ Hùng Vương đến đầu thửa đất số 1 và 215, tờ bản đồ 35 có giá 22,7 triệu đồng/m2 (tăng 72% so với bảng giá đất cũ).

Cùng chuyên mục

Đọc thêm