Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (1/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.140 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tại chiều mua vào các ngân hàng đều giảm giá so với đầu tuần. Trong khi tại chiều bán ra, có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng tăng giá.
Eximbank ghi nhận giá mua USD cao nhất ở mức 22.840 VND/USD, tương ứng giảm 20 đồng. Và tại Vietinbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.092 VND/USD, cũng giảm 18 đồng so với sáng ngày thứ Hai.
Tỷ giá USD chợ đen cùng ghi nhận tăng 80 đồng tại cả hai chiều mua - bán.
Ngày |
Tỷ giá USD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.140 |
12 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.446 |
23.834 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.785 |
23.095 |
-15 |
-15 |
VietinBank |
22.792 |
23.092 |
-18 |
-18 |
BIDV |
22.815 |
23.095 |
-15 |
-15 |
Techcombank |
22.815 |
23.100 |
-20 |
-15 |
Eximbank |
22.840 |
23.095 |
-20 |
35 |
Sacombank |
22.810 |
23.210 |
-15 |
-15 |
Tỷ giá chợ đen |
23.430 |
23.480 |
80 |
80 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Qua ghi nhận tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 23.954 VND/EUR, giảm 533 đồng. Trong khi đó cũng là Eximbank có giá bán thấp nhất là 24.467 VND/EUR, so với sáng đầu tuần giảm 543 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng giảm 330 đồng cho chiều mua và 200 đồng cho chiều bán.
Ngày |
Tỷ giá EUR hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Vietcombank |
23.508 |
24.825 |
-669 |
-707 |
Vietinbank |
23.727 |
24.862 |
-635 |
-635 |
BIDV |
23.744 |
24.848 |
-604 |
-629 |
Techcombank |
23.537 |
24.854 |
-626 |
-627 |
Eximbank |
23.954 |
24.467 |
-533 |
-543 |
Sacombank |
23.862 |
24.725 |
-508 |
-509 |
HSBC |
23.652 |
24.507 |
-675 |
-699 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
24.750 |
24.950 |
-330 |
-200 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán của 8 ngân hàng được khảo sát cho thấy tại chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank hiện giữ giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 173,75 VND/JPY, tương ứng giảm 2,85 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất ở mức 177,47 VND/JPY, tức cũng giảm 2,91 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
170,78 |
180,81 |
-2,74 |
-2,9 |
Agribank |
173,15 |
177,71 |
-2,5 |
-2,59 |
Techcombank |
170,16 |
179,76 |
-3,1 |
-3,1 |
Vietinbank |
171,94 |
180,81 |
-2,38 |
-2,52 |
BIDV |
169,07 |
181,38 |
-2,89 |
-2,88 |
NCB |
171,96 |
178,97 |
-2,5 |
-2,48 |
Eximbank |
173,75 |
177,47 |
-2,85 |
-2,91 |
Sacombank |
173,33 |
180,88 |
-3,21 |
-3,21 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cho thấy tại cả chiều mua và chiều bán, các ngân hàng cùng đồng loạt giảm giá.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 28.297 VND/GBP, giảm 751 đồng. Và tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất ở mức là 28.903 VND/GBP, tức giảm 767 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
27.916,07 |
29.107,56 |
-779,17 |
-812,38 |
Agribank |
28.174 |
28.988 |
-769 |
-782 |
Techcombank |
28.256 |
29.266 |
-761 |
-761 |
Vietinbank |
28.059 |
29.269 |
-760 |
-809 |
BIDV |
27.889 |
29.175 |
-736 |
-749 |
NCB |
28.202 |
29.109 |
-765 |
-768 |
Eximbank |
28.297 |
28.903 |
-751 |
-767 |
Sacombank |
28.316,00 |
29.039,00 |
-739,00 |
-730,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều mua - bán, các ngân hàng đều đồng loạt giảm giá.
Trong đó, Techcombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.162 VND/AUD, giảm 127 đồng. Và tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.524 VND/AUD, giảm 130 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua tiền mặt |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Bán ra |
|
VCB |
15.937,35 |
16.617,56 |
-207,36 |
-216,20 |
Agribank |
16.018,00 |
16.643,00 |
-195,00 |
-198,00 |
Techcombank |
16.104,00 |
16.754,00 |
-148,00 |
-148,00 |
Vietinbank |
16.006,00 |
16.639,00 |
-186,00 |
-195,00 |
BIDV |
15.835,00 |
16.719,00 |
-154,00 |
-148,00 |
NCB |
16.008,00 |
16.714,00 |
-190,00 |
-198,00 |
Eximbank |
16.162,00 |
16.524,00 |
-127,00 |
-130,00 |
Sacombank |
16.067,00 |
16.773,00 |
-138,00 |
-140,00 |