Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 31/5: Euro, nhân dân tệ tăng giá

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch 20 loại tiền tệ của nhiều nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật…

Khảo sát lúc 9h40 ngày 31/5: Vietcombank giữ ổn định tỷ giá đồng đô la Mỹ vào phiên sáng nay. Trong khi đó có 6 ngoại tệ ghi nhận giảm giá tại ngân hàng như: Bảng Anh, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái, dinar Kuwait, franc Thụy Sĩ.

Mặt khách, có tới 13 loại tiền tệ được điều chỉnh tăng giá, trong số đó có: Đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, won Hàn Quốc, rúp Nga…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giữ ổn định, mua vào 23.020 VND/USD - bán ra 23.330 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá, ghi nhận ở mức 24.282,01 VND/EUR chiều mua vào và 25.642,21 VND/EUR ở chiều bán ra. Cụ thể tăng 40,67 đồng và 42,94 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm giá, giao dịch ở mức 28.495,84 VND/GBP - 29.711,54 VND/GBP. Giảm tương ứng 27,11 đồng và 28,27 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tiếp tục tăng giá mạnh, chiều mua vào là 3.410,24 VND/CNY tăng 19,50 đồng - bán ra 3.556,27 VND/CNY tăng 20,34 đồng.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục giảm mạnh, giao dịch mua vào - bán ra ở mức 176,02 VND/JPY - 186,35 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng giá so với hôm qua, ghi nhận giao dịch mua - bán với giá 16,15 VND/KRW - 19,68 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục tăng giá nhẹ, mua vào 16.206,84 VND/AUD - bán ra 16.898,26 VND/AUD.

Giá đô la Canada (CAD) đồng thời được điều chỉnh tăng giá ở cả hai chiều giao dịch, ghi nhận ở mức 17.832,64 VND/CAD - 18.593,43 VND/CAD, tăng lần lượt 63,09 đồng và 65,79 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá baht Thái (THB) quay đầu giảm giá, mua vào 599,83 VND/THB - bán ra 692,11 VND/THB.

Giá rúp Nga (RUB) tăng giá so với hôm qua, giá mua vào chuyển khoản là  327,61 VND/RUB, ngân hàng bán ra với giá 444,00 VND/RUB.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.206,84

16.370,54

16.898,26

24,86

25,10

25,91

Đô la Canada

CAD

17.832,64

18.012,77

18.593,43

63,09

63,73

65,79

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.531,14

23.768,83

24.535,04

-66,34

-67,01

-69,17

Nhân dân tệ

CNY

3.410,24

3.444,69

3.556,27

19,50

19,70

20,34

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.288,87

3.415,33

-

5,36

5,57

Euro

EUR

24.282,01

24.527,29

25.642,21

40,67

41,08

42,94

Bảng Anh

GBP

28.495,84

28.783,67

29.711,54

-27,11

-27,39

-28,27

Đô la Hồng Kông

HKD

2.879,37

2.908,45

3.002,21

0,22

0,22

0,23

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,09

310,05

-

0,09

0,09

Yen Nhật

JPY

176,02

177,80

186,35

-1,47

-1,48

-1,55

Won Hàn Quốc

KRW

16,15

17,95

19,68

0,14

0,16

0,17

Dinar Kuwait

KWD

-

75.592,52

78.626,39

-

-123,76

-128,73

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.249,56

5.364,86

-

7,19

7,35

Krone Na Uy

NOK

-

2.405,58

2.508,09

-

5,41

5,64

Rúp Nga

RUB

-

327,61

444,00

-

12,80

17,35

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.165,02

6.412,45

-

0,17

0,17

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.324,57

2.423,63

-

10,94

11,41

Đô la Singapore

SGD

16.506,69

16.673,43

17.210,91

-10,86

-10,96

-11,32

Baht Thái

THB

599,83

666,48

692,11

-0,88

-0,98

-1,01

Đô la Mỹ

USD

23.020

23.050

23.330

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Cùng chuyên mục

Đọc thêm