Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 30/8: Sau phiên giảm giá đồng loạt vào hôm qua, Vietcombank đã điều chỉnh tăng giá trở lại nhiều đồng ngoại tệ trong sáng nay, gồm có: Đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, euro, bảng Anh, đô la Mỹ, đô la Singapore…
Bên cạnh đó vẫn có một vài ngoại tệ giảm giá so với hôm qua như: Nhân dân tệ, yen Nhật, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, ringgit Malaysia và rúp Nga.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) quay đầu tăng giá thêm 20 đồng tại mỗi chiều, ghi nhận tỷ giá mua - bán trở về mức 23.260 VND/USD - 23.570 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) tăng mạnh trở lại trong sáng nay theo đó giá mua vào là 22.835,11 VND/EUR - giá bán ra là 24.113,83 VND/EUR, tương ứng tăng 190,57 đồng và 201,21 đồng tại mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh tăng giá tại VCB, giá mua vào - bán ra ở mức 26.734,18 VND/GBP - 27.874,23 VND/GBP, mức tăng ở mỗi chiều lần lượt là 100,39 đồng và 104,63 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tiếp đà giảm sâu trong sáng nay, giá mua - bán còn ở mức 3.322,34 VND/CNY - 3.464,54 VND/CNY. Trong đó ở chiều mua vào giảm 14,17 đồng và chiều bán ra giảm 14,78 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) vẫn tiếp tục giảm, ở chiều mua vào có giá là 164,48 VND/JPY giảm 0,08 đồng - giá bán ra là 174,13 VND/JPY giảm 0,09 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm lần lượt 0,02 đồng và 0,03 đồng ở hai chiều giao dịch. Tỷ giá mua vào won là 174,13 VND/KRW - tỷ giá bán ra là 18,31 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng trở lại, giá mua vào là 15.744,65 VND/AUD và giá bán ra là 16.416,07 VND/AUD, tăng lần lượt 97,84 đồng và 102,00 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá baht Thái (THB) tăng nhẹ 0,01 - 0,02 đồng tại hai chiều giao dịch, theo đó giá mua vào ở mức 569,52 VND/THB - giá bán ra ở mức 657,12 VND/THB.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.744,65 |
15.903,69 |
16.416,07 |
97,84 |
98,83 |
102,00 |
Đô la Canada |
CAD |
17.554,70 |
17.732,02 |
18.303,30 |
91,53 |
92,45 |
95,40 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.605,29 |
23.843,73 |
24.611,92 |
59,11 |
59,71 |
61,60 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.322,34 |
3.355,90 |
3.464,54 |
-14,17 |
-14,31 |
-14,78 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.093,53 |
3.212,42 |
- |
25,75 |
26,74 |
Euro |
EUR |
22.835,11 |
23.065,77 |
24.113,83 |
190,57 |
192,50 |
201,21 |
Bảng Anh |
GBP |
26.734,18 |
27.004,22 |
27.874,23 |
100,39 |
101,40 |
104,63 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.909,45 |
2.938,84 |
3.033,53 |
2,30 |
2,32 |
2,40 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
292,26 |
303,98 |
- |
0,37 |
0,38 |
Yen Nhật |
JPY |
164,48 |
166,14 |
174,13 |
-0,08 |
-0,09 |
-0,09 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,03 |
16,7 |
18,31 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,03 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
75.830,16 |
78.872,18 |
- |
-83,05 |
-86,50 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.170,25 |
5.283,71 |
- |
-0,19 |
-0,21 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.356,22 |
2.456,58 |
- |
18,74 |
19,53 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
336,47 |
456,00 |
- |
-6,52 |
-8,83 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.221,08 |
6.470,65 |
- |
6,97 |
7,24 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.152,60 |
2.244,29 |
- |
11,50 |
11,99 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.356,30 |
16.521,52 |
17.053,80 |
45,52 |
45,98 |
47,44 |
Baht Thái |
THB |
569,52 |
632,80 |
657,12 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.260 |
23.290 |
23.570 |
20 |
20 |
20 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.