Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ của các nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào 9h30 hôm nay ngày 21/6: Có nhiều ngoại tệ quay đầu tăng giá tại Vietcombank, có thể kế đến như: Đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, rúp Nga…
Có hai loại ngoại tệ được Vietcombank duy trì tỷ giá bằng với ngày hôm qua đó là USD và riyal Ả Rập Xê Út.
Bên cạnh đó cũng có 3 ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong phiên sáng nay là: Đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ và baht Thái.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giữ ổn định giá giao dịch ở mức 23.070 VND/USD - 23.380 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá trong sáng nay, mua vào ở mức 23.824,95 VND/EUR - bán ra 25.159,45 VND/EUR, tăng lần lượt 74,73 đồng và 78,91 đồng.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giá mạnh trở lại, mua vào và bán ra ở mức 27.764,83 VND/GBP - 28.949,237 VND/GBP, tăng lần lượt 106,43 đồng và 110,96 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) đồng thời tăng giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch, mua vào với giá 3.402,12 VND/CNY, tăng 13,17 đồng - bán ra 3.547,79 VND/CNY tăng 13,74 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh tăng giá, mua vào 167,51 VND/JPY - 177,34 VND/JPY, tăng 0,47 đồng và 0,50 đồng ở mỗi chiều giao dịch.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) quay đầu tăng 0,02 đồng ở hai chiều giao dịch so với hôm qua, mua vào 15,57 VND/KRW - chiều bán ra 18,97 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh, mua vào là 15.745,93 VND/AUD tăng 15,85 đồng - giá bán ra là 16.417,63 VND/AUD tăng 16,53 đồng.
Giá đô la Canada (CAD) mua vào - bán ra ở mức 17.464,59 VND/CAD tăng 47,01 đồng - 18.209,60 VND/CAD tăng 49,01 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) tiếp tục giảm giá trong sáng nay, mua vào ở mức 581,05 VND/THB giảm 1,32 đồng - bán ra 670,43 VND/THB giảm 1,52 đồng.
Giá rúp Nga (RUB) được điều chỉnh tăng giá mạnh, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 386,44 VND/RUB, bán ra với giá 523,73 VND/RUB.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.745,93 |
15.904,98 |
16.417,63 |
15,85 |
16,01 |
16,53 |
Đô la Canada |
CAD |
17.464,59 |
17.641,00 |
18.209,60 |
47,01 |
47,49 |
49,01 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.425,82 |
23.662,44 |
24.425,13 |
79,69 |
80,49 |
83,09 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.402,12 |
3.436,49 |
3.547,79 |
13,17 |
13,31 |
13,74 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.226,64 |
3.350,69 |
- |
9,60 |
9,97 |
Euro |
EUR |
23.824,95 |
24.065,60 |
25.159,45 |
74,73 |
75,47 |
78,91 |
Bảng Anh |
GBP |
27.764,83 |
28.045,28 |
28.949,23 |
106,43 |
107,50 |
110,96 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.885,14 |
2.914,29 |
3.008,22 |
-0,04 |
-0,03 |
-0,04 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,32 |
309,25 |
- |
-0,03 |
-0,03 |
Yen Nhật |
JPY |
167,51 |
169,20 |
177,34 |
0,47 |
0,48 |
0,50 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,57 |
17,30 |
18,97 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
75.508,81 |
78.539,03 |
- |
24,60 |
25,59 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.229,78 |
5.344,62 |
- |
4,76 |
4,86 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.304,26 |
2.402,44 |
- |
25,24 |
26,31 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
386,44 |
523,73 |
- |
25,88 |
35,07 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.176,18 |
6.424,04 |
- |
0,00 |
0,00 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.251,59 |
2.347,53 |
- |
13,85 |
14,45 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.324,12 |
16.489,01 |
17.020,48 |
15,29 |
15,44 |
15,93 |
Baht Thái |
THB |
581,05 |
645,61 |
670,43 |
-1,32 |
-1,47 |
-1,52 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.070 |
23.100 |
23.380 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).