Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h35 hôm nay ngày 17/9: Đồng đô la Mỹ vẫn nối tiếp chuỗi ngày tăng giá liên tục với mức tăng tới 35 đồng so với hôm qua. Một số ngoại tệ khác cũng ghi nhận tăng giá tại VCB trong sáng thứ Bảy là Đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, ringgit Malaysia và riyal Ả Rập Xê Út.
Các đồng tiền tệ còn lại được Vietcombank điều chỉnh giảm giá so với hôm qua, gồm có đô la Úc, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số đồng ngoại tệ:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng cao với giá mua - bán lần lượt là 23.485 VND/USD - 23.795 VND/USD, cao hơn 35 đồng so với hôm qua ở cả hai chiều giao dịch.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu giảm giá trong sáng nay, mua vào ở mức 22.932,43 VND/EUR - bán ra ở mức 24.216,21 VND/EUR, giảm 90,32 đồng và 95,43 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) theo đà giảm sâu, mua vào ở mức 26.172,93 VND/GBP - bán ra ở mức 27.288,61 VND/GBP, giảm 228,20 đồng và 238,00 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) chưa dứt đà giảm mà vẫn trượt giá trong sáng nay, giá mua bán ở mức 3.298,64 VND/CNY - 3.439,77 VND/CNY, tương ứng giảm 9,15 đồng và 9,55 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) quay đầu giảm giá trở lại, giá mua vào là 161,12 VND/JPY giảm 0,13 đồng - giá bán ra là 170,60 VND/JPY giảm 0,14 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cùng tăng thêm 0,06 đồng ở mỗi chiều mua - bán, theo đó giá giao dịch lần lượt là 14,68 VND/KRW (mua vào) và 17,88 VND/KRW (bán ra).
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục giảm xuống mức 15.372,80 VND/AUD ở chiều mua vào và 16.028,09 VND/USD ở chiều bán ra. Mức chênh lệch giá so với hôm qua lần lượt là 43,97 đồng và 45,89 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) giảm nhẹ tại hai chiều mua - bán, tương ứng ở mức 563,83 VND/THB - 650,54 VND/THB.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.372,80 |
15.528,08 |
16.028,09 |
-43,97 |
-44,42 |
-45,89 |
Đô la Canada |
CAD |
17.347,32 |
17.522,55 |
18.086,79 |
-43,67 |
-44,11 |
-45,58 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.908,79 |
24.150,29 |
24.927,95 |
-56,56 |
-57,13 |
-59,04 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.298,64 |
3.331,96 |
3.439,77 |
-9,15 |
-9,24 |
-9,55 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.107,09 |
3.226,44 |
- |
-12,43 |
-12,92 |
Euro |
EUR |
22.932,43 |
23.164,07 |
24.216,21 |
-90,32 |
-91,23 |
-95,43 |
Bảng Anh |
GBP |
26.172,93 |
26.437,31 |
27.288,61 |
-228,20 |
-230,50 |
-238,00 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.937,01 |
2.966,67 |
3.062,20 |
4,32 |
4,35 |
4,49 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
295,44 |
307,29 |
- |
0,44 |
0,45 |
Yen Nhật |
JPY |
161,12 |
162,75 |
170,60 |
-0,13 |
-0,13 |
-0,14 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
14,68 |
16,31 |
17,88 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
76.434,95 |
79.499,93 |
- |
113,19 |
117,53 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.162,36 |
5.275,57 |
- |
7,64 |
7,80 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.255,69 |
2.351,73 |
- |
-22,41 |
-23,37 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
342,54 |
464,22 |
- |
-1,78 |
-2,42 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.273,36 |
6.524,91 |
- |
9,29 |
9,64 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.143,67 |
2.234,94 |
- |
-14,94 |
-15,58 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.342,59 |
16.507,67 |
17.039,23 |
-9,42 |
-9,51 |
-9,86 |
Baht Thái |
THB |
563,83 |
626,47 |
650,54 |
-0,68 |
-0,77 |
-0,79 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.485 |
23.515 |
23.795 |
35 |
35 |
35 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.