Chênh lệch điểm tuyển sinh đầu vào lớn
Tối qua, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 của 115 trường THPT công lập không chuyên.
Điểm tuyển sinh đầu vào lớp 10 năm nay phân hoá các rõ rệt, trong đó nhóm trường chất lượng có mức điểm từ 24-25,5 điểm, trong khi nhóm 5 trường top dưới phải tuyển sinh ở ngưỡng 10 điểm.

115 trường THPT công lập không chuyên năm nay có hơn 90 trường hạ điểm chuẩn so với năm ngoái. (ảnh: Hoàng Mạnh Thắng)
Trường có điểm tuyển sinh thấp nhất và trường có điểm tuyển sinh cao nhất chênh lệch nhau tới 15,5 điểm. Điều này đặt ra vấn đề có sự chênh lệch rất lớn về chất lượng đầu vào lớp 10 giữa các trường THPT cũng như kết quả dạy học của các trường THCS.
Có 11 trường đạt mức điểm 23,75 điểm trở lên, trung bình 7,9 điểm/môn trở lên thí sinh mới trúng tuyển. Đây là nhóm trường tốp đầu nhiều năm liền có điểm chuẩn cao nhất thành phố.
Ở chiều ngược lại cũng có tới 11 trường có mức điểm chuẩn thấp từ 10 đến 13,5 điểm, trung bình môn từ 3,33 – 4,5 điểm, thí sinh đã có thể trúng tuyển vào các trường. Nhóm trường có điểm tuyển đầu vào thấp thuộc khu vực ngoại thành.
28 trường thuộc nhóm điểm chuẩn dưới 15, điều này có nghĩa các trường này phải tuyển sinh đầu vào lớp 10 dưới điểm trung bình.
Gần 30 trường thuộc nhóm có điểm chuẩn ở khoảng 15-20 điểm, điểm trung bình môn nhóm này từ 5,0 đến 6,7 điểm.
Nhóm khoảng 30 trường top giữa có mức điểm chuẩn từ 20-23,5 điểm.
Có trường giảm trung bình hơn 2,8 điểm/môn
Năm nay, điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ không nhân hệ số. Tính điểm trung bình môn, năm nay có hơn 90 trường có mức điểm tuyển đầu vào thấp hơn năm ngoái.
Trong đó, Trường THPT Thọ Xuân có mức điểm chuẩn giảm nhiều nhất, gần 8,5 điểm. Cụ thể, năm nay trường này tuyển sinh đầu vào ở mức 10 điểm trở lên, trung bình 3,33 điểm/môn thí sinh trúng tuyển, trong khi năm ngoái tuyển sinh với mức điểm chuẩn 30,75, trung bình 6,15 điểm/môn.
Trường THPT Ứng Hoà A năm nay tuyển sinh 3 môn 12 điểm, trung bình 4 điểm/môn thí sinh trúng tuyển trong khi năm ngoái trung bình 5,85 điểm/môn mới trúng tuyển.
Trường THPT Nguyễn Trãi năm nay có điểm chuẩn là 20,25 điểm, trung bình 6,75 điểm mới trúng tuyển. Năm ngoái, trung bình môn điểm chuẩn của trường này là 7,7 điểm.
Nhiều trường có mức điểm trung bình môn giảm nhẹ như: Yên Hoà giảm 0,17 điểm/môn; Nguyễn Gia Thiều 0,02 điểm/môn; Thăng Long giảm 0,37 điểm/môn; Nhân Chính giảm 0,25 điểm/môn….
Bên cạnh đó, có khoảng 20 trường có mức điểm trung bình môn tăng hơn so với năm ngoái. Tăng cao nhất là Trường THPT Đoàn Kết, trung bình môn tăng 2,17 điểm.
Điều này cũng không khó lý giải vì năm ngoái trường này có mức điểm chuẩn gây sốc khi hạ kịch đáy với mức 23,75 điểm (Văn, Toán nhân 2 + Ngoại ngữ, điểm trung bình môn là 4,75) trong khi năm nay điểm chuẩn cho 3 bài thi tính hệ số 1 là 20,75 điểm (trung bình 6,92 điểm/môn).
Một số trường có điểm chuẩn tăng nhẹ như: THPT Phan Đình Phùng; Phạm Hồng Thái, Kim Liên, Đống Đa, Ngô Thì Nhậm…
Dưới đây là điểm chuẩn và điểm trung bình môn của các trường THPT công lập năm 2025 và so sánh với năm 2024:
STT | Tên trường | Điểm chuẩn 2025 | Điểm trung bình môn năm 2025 | Điểm trung bình môn năm 2024 | Tăng /giảm |
1 | THPT Phan Đình Phùng | 25,25 | 8,42 | 8,35 | 0,07 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 22,75 | 7,58 | 7,5 | 0,08 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 20,25 | 6,75 | 7,7 | -0,95 |
4 | THPT Tây Hồ | 21,75 | 7,25 | 7,55 | -0,30 |
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 23,75 | 7,92 | 7,9 | 0,02 |
6 | THPT Việt Đức | 25,25 | 8,42 | 8,25 | 0,17 |
7 | THPT Thăng Long | 24,25 | 8,08 | 8,45 | -0,37 |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 22,5 | 7,50 | 7,95 | -0,45 |
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 20,75 | 6,92 | 4,75 | 2,17 |
10 | THPT Đống Đa | 22 | 7,33 | 7,3 | 0,03 |
11 | THPT Kim Liên | 25,5 | 8,50 | 8,35 | 0,15 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 23,75 | 7,92 | 7,95 | -0,03 |
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 22,75 | 7,58 | 7,55 | 0,03 |
14 | THPT Nhân Chính | 24 | 8,00 | 8,25 | -0,25 |
15 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 20,5 | 6,83 | 7,65 | -0,82 |
16 | THPT Khương Đình | 20,25 | 6,75 | 7,35 | -0,60 |
17 | THPT Khương Hạ | 20,25 | 6,75 | 7,2 | -0,45 |
18 | THPT Cầu Giấy | 23,75 | 7,92 | 8 | -0,08 |
19 | THPT Yên Hòa | 25 | 8,33 | 8,5 | -0,17 |
20 | THPT Hoàng Văn Thụ | 20,5 | 6,83 | 7,65 | -0,82 |
21 | THPT Trương Định | 21,25 | 7,08 | 7,45 | -0,37 |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 21,25 | 7,08 | 7,8 | -0,72 |
23 | THPT Ngô Thì Nhậm | 21,25 | 7,08 | 6,85 | 0,23 |
24 | THPT Ngọc Hồi | 20 | 6,67 | 7,55 | -0,88 |
25 | THPT Đông Mỹ | 17,5 | 5,83 | 6,6 | -0,77 |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 18,5 | 6,17 | 6,25 | -0,08 |
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 25 | 8,33 | 8,35 | -0,02 |
28 | THPT Lý Thường Kiệt | 21 | 7,00 | 7,3 | -0,30 |
29 | THPT Thạch Bàn | 17,25 | 5,75 | 7,3 | -1,55 |
30 | THPT Phúc Lợi | 14,5 | 4,83 | 7,55 | -2,72 |
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 21,5 | 7,17 | 7,15 | 0,02 |
32 | THPT Dương Xá | 18,75 | 6,25 | 7,25 | -1,00 |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 18,75 | 6,25 | 7 | -0,75 |
34 | THPT Yên Viên | 19,25 | 6,42 | 7,2 | -0,78 |
35 | THPT Đa Phúc | 18,75 | 6,25 | 7,25 | -1,00 |
36 | THPT Kim Anh | 17 | 5,67 | 6,4 | -0,73 |
37 | THPT Minh Phú | 15,5 | 5,17 | 5,95 | -0,78 |
38 | THPT Sóc Sơn | 19,75 | 6,58 | 6,95 | -0,37 |
39 | THPT Trung Giã | 17,25 | 5,75 | 5,95 | -0,20 |
40 | THPT Xuân Giang | 16,5 | 5,50 | 6,25 | -0,75 |
41 | THPT Bắc Thăng Long | 20,75 | 6,92 | 7,05 | -0,13 |
42 | THPT Cổ Loa | 20,25 | 6,75 | 7 | -0,25 |
43 | THPT Đông Anh | 18,5 | 6,17 | 6,8 | -0,63 |
44 | THPT Liên Hà | 20,25 | 6,75 | 7,1 | -0,35 |
45 | THPT Vân Nội | 19 | 6,33 | 6,8 | -0,47 |
46 | THPT Mê Linh | 18,75 | 6,25 | 7,1 | -0,85 |
47 | THPT Quang Minh | 16,75 | 5,58 | 5,9 | -0,32 |
48 | THPT Tiền Phong | 16,5 | 5,50 | 6,2 | -0,70 |
49 | THPT Tiến Thịnh | 14,75 | 4,92 | 5,2 | -0,28 |
50 | THPT Tự Lập | 13,5 | 4,50 | 5,65 | -1,15 |
51 | THPT Yên Lãng | 18,75 | 6,25 | 6,2 | 0,05 |
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 24,75 | 8,25 | 8,25 | 0,00 |
53 | THPT Xuân Đỉnh | 23,5 | 7,83 | 8,05 | -0,22 |
54 | THPT Thượng Cát | 19 | 6,33 | 7,45 | -1,12 |
55 | THPT Đại Mỗ | 18,75 | 6,25 | 7,05 | -0,80 |
56 | THPT Trung Văn | 20 | 6,67 | 7,35 | -0,68 |
57 | THPT Xuân Phương | 20 | 6,67 | 7,55 | -0,88 |
58 | THPT Mỹ Đình | 23 | 7,67 | 7,9 | -0,23 |
59 | THPT Hoài Đức A | 19 | 6,33 | 7,25 | -0,92 |
60 | THPT Hoài Đức B | 19,25 | 6,42 | 6,95 | -0,53 |
61 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 17 | 5,67 | 6,65 | -0,98 |
62 | THT Hoài Đức C | 17,75 | 5,92 | 6,45 | -0,53 |
63 | THPT Đan Phượng | 20,5 | 6,83 | 6,8 | 0,03 |
64 | THPT Hồng Thái | 16,75 | 5,58 | 5,9 | -0,32 |
65 | THPT Tân Lập | 16,75 | 5,58 | 6,8 | -1,22 |
66 | THPT Thọ Xuân | 10 | 3,33 | 6,15 | -2,82 |
67 | THPT Ngọc Tảo | 15,5 | 5,17 | 5,25 | -0,08 |
68 | THPT Phúc Thọ | 16 | 5,33 | 5,8 | -0,47 |
69 | THPT Vân Cốc | 14,5 | 4,83 | 5,3 | -0,47 |
70 | THPT Tùng Thiện | 20,5 | 6,83 | 6,75 | 0,08 |
71 | THPT Xuân Khanh | 13 | 4,33 | 4,9 | -0,57 |
72 | THPT Ba Vì | 14 | 4,67 | 4,5 | 0,17 |
73 | THPT Bất Bạt | 12 | 4,00 | 5 | -1,00 |
74 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 16,75 | 5,58 | 6,6 | -1,02 |
75 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 16,25 | 5,42 | 5,95 | -0,53 |
76 | THPT Quảng Oai | 17,5 | 5,83 | 6,05 | -0,22 |
77 | THPT Minh Quang | 10 | 3,33 | 3,6 | -0,27 |
78 | THPT Bắc Lương Sơn | 10 | 3,33 | 4 | -0,67 |
79 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 13,25 | 4,42 | 5,2 | -0,78 |
80 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 13,75 | 4,58 | 5,55 | -0,97 |
81 | THPT Thạch Thất | 17,25 | 5,75 | 6,25 | -0,50 |
82 | THPT Minh Hà | 14 | 4,67 | 4,95 | -0,28 |
83 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 16 | 5,33 | 5,6 | -0,27 |
84 | THPT Minh Khai | 15,25 | 5,08 | 5,3 | -0,22 |
85 | THPT Quốc Oai | 21 | 7,00 | 7,15 | -0,15 |
86 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 15 | 5,00 | 5,45 | -0,45 |
87 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 25,5 | 8,50 | 8,5 | 0,00 |
88 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 23,25 | 7,75 | 7,85 | -0,10 |
89 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 20,75 | 6,92 | 7,4 | -0,48 |
90 | THPT Chúc Động | 16,25 | 5,42 | 6,05 | -0,63 |
91 | THPT Chương Mỹ A | 21 | 7,00 | 7,2 | -0,20 |
92 | THPT Chương Mỹ B | 14 | 4,67 | 5,45 | -0,78 |
93 | THPT Xuân Mai | 16 | 5,33 | 6 | -0,67 |
94 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 13,5 | 4,50 | 5,25 | -0,75 |
95 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 16 | 5,33 | 6,15 | -0,82 |
96 | THPT Thanh Oai A | 15,5 | 5,17 | 6,25 | -1,08 |
97 | THPT Thanh Oai B | 16,5 | 5,50 | 6,8 | -1,30 |
98 | THPT Thường Tín | 20 | 6,67 | 6,4 | 0,27 |
99 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 15 | 5,00 | 5,95 | -0,95 |
100 | THPT Lý Tử Tấn | 14 | 4,67 | 5,6 | -0,93 |
101 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 15 | 5,00 | 5,35 | -0,35 |
102 | THPT Vân Tảo | 15,75 | 5,25 | 5,7 | -0,45 |
103 | THPT Đồng Quan | 14 | 4,67 | 5,6 | -0,93 |
104 | THPT Phú Xuyên A | 15,25 | 5,08 | 5,65 | -0,57 |
105 | THPT Phú Xuyên B | 14 | 4,67 | 4,6 | 0,07 |
106 | THPT Tân Dân | 13,5 | 4,50 | 5,05 | -0,55 |
107 | THPT Hợp Thanh | 13,75 | 4,58 | 4,6 | -0,02 |
108 | THPT Mỹ Đức A | 15,5 | 5,17 | 6,35 | -1,18 |
109 | THPT Mỹ Đức B | 16,5 | 5,50 | 5,5 | 0,00 |
110 | THPT Mỹ Đức C | 12,5 | 4,17 | 3,8 | 0,37 |
111 | THPT Đại Cường | 10 | 3,33 | 4,2 | -0,87 |
112 | THPT Lưu Hoàng | 10 | 3,33 | 4 | -0,67 |
113 | THPT Trần Đăng Ninh | 14,75 | 4,92 | 5,5 | -0,58 |
114 | THPT Ứng Hòa A | 12 | 4,00 | 5,85 | -1,85 |
115 | THPT Ứng Hòa B | 10 | 3,33 | 4,6 | -1,27 |