Ngày 11.6, Trung tâm dịch vụ việc làm TP.HCM thuộc Sở Nội vụ TP.HCM cho biết, trong tháng 5, có 10.026 vị trí (một vị trí có thể tuyển nhiều người lao động) đăng tuyển trên website của đơn vị (vieclamhcm.com.vn) và có 8.411 người lao động tìm việc.
Trong đó, nhóm lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn nhất ở cả 2 chiều: 2.151 người tìm việc (chiếm 25,57%) và 5.605 vị trí tuyển dụng (55,90%).

Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông ở TP.HCM trong những tháng đầu năm 2025 vẫn ở mức cao
ẢNH MINH HỌA: ĐÀO NGỌC THẠCH
Theo bảng thống kê, nhiều ngành có tỷ lệ người tìm việc cao hơn nhu cầu tuyển dụng như da giày, may mặc, kế toán - kiểm toán, công nghệ thông tin, kỹ thuật - cơ khí, khách sạn - du lịch - dịch vụ. Trong khi đó, một số ngành có nhu cầu tuyển dụng cao hơn số người tìm việc như lao động phổ thông, tài chính - chứng khoán - bất động sản…
Ngoài ra, một số ngành có quy mô nhỏ, cả về cung và cầu. Các ngành như giáo dục chính trị - triết học, văn hóa - xã hội, nông - lâm - thủy sản, sư phạm - giáo dục, y tế - sức khỏe đều có tỷ lệ cung và cầu lao động dưới 1%. Ví dụ: ngành y tế có 10 người tìm việc (0,12%) và 6 vị trí tuyển dụng (0,06%); giáo dục chính trị có 14 người (0,17%) và 11 chỗ làm (0,11%). Một số nhóm ngành có mức tương đối cân bằng, như thực phẩm - đồ uống, kinh doanh - quản lý…
Xem bảng thống kê nhu cầu người tìm việc, việc tìm người trên cổng thông tin việc làm TP.HCM dưới đây, theo tiêu chí 27 ngành nghề:
STT |
Ngành nghề |
Người tìm việc | Việc tìm người | ||
Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | ||
1 | Báo chí và thông tin | 99 | 1,18% | 16 | 0,16% |
2 | Chế tạo, chế biến | 322 | 3,83% | 295 | 2,94% |
3 | Công nghệ thông tin | 167 | 1,99% | 110 | 1,10% |
4 | Da giày, may mặc | 871 | 10,36% | 612 | 6,10% |
5 | Địa lý, đất đai | 63 | 0,75% | 26 | 0,26% |
6 | Dịch vụ | 318 | 3,78% | 163 | 1,63% |
7 | Điện, điện tử | 204 | 2,43% | 191 | 1,91% |
8 | Giáo dục chính trị, Triết học | 14 | 0,17% | 11 | 0% |
9 | Hóa chất, sinh học | 89 | 1,06% | 44 | 0,44% |
10 | Kế toán, kiểm toán | 464 | 5,52% | 130 | 1,30% |
11 | Khách sạn, du lịch và dịch vụ | 439 | 5,22% | 214 | 2,13% |
12 | Kinh doanh và quản lý | 314 | 3,73% | 318 | 3,17% |
13 | Kinh tế | 337 | 4,01% | 97 | 0,97% |
14 | Kỹ thuật, cơ khí | 642 | 7,63% | 492 | 4,91% |
15 | Lao động phổ thông | 2.151 | 25,57% | 5.605 | 55,90% |
16 | Luật | 39 | 0,46% | 14 | 0,14% |
17 | Ngôn ngữ, phiên dịch | 210 | 2,50% | 48 | 0,48% |
18 | Nông, Lâm và Thủy Sản | 21 | 0,25% | 12 | 0,12% |
19 | Quản trị, văn phòng | 323 | 3,84% | 231 | 2,30% |
20 | Sư phạm, giáo dục | 22 | 0,26% | 9 | 0,09% |
21 | Tài chính, chứng khoán, bất động sản | 299 | 3,55% | 482 | 4,81% |
22 | Tài nguyên, môi trường | 42 | 0,50% | 18 | 0,18% |
23 | Thực phẩm, đồ uống | 553 | 6,57% | 651 | 6,49% |
24 | Văn hóa, xã hội | 31 | 0,37% | 12 | 0,12% |
25 | Vận tải | 237 | 2,82% | 78 | 0,78% |
26 | Xây dựng và kiến trúc | 130 | 1,55% | 141 | 1,41% |
27 | Y tế, sức khỏe | 10 | 0,12% | 6 | 0,06% |
Tổng cộng | 8.411 | 100% | 10.026 | 100% |
Nhu cầu tuyển dụng việc làm theo trình độ
Phân theo trình độ chuyên môn, tỷ lệ nhu cầu tuyển dụng cao nhất trong tháng 5 thuộc về nhóm công nhân kỹ thuật không bằng cấp, chiếm 22,28% tổng nhu cầu. Tiếp theo là nhóm có chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng (24,67%) và nhóm cao đẳng (19,31%).
Nhóm có sơ cấp nghề (3 - 12 tháng) chiếm 13,22% trong tổng số nhu cầu tuyển dụng, gần tương đương với nhóm đại học (13,58%). Nhóm trung cấp chỉ chiếm 6,94%, là mức thấp nhất trong các nhóm có đào tạo chính quy.
Xem bảng nhu cầu tuyển dụng dưới đây, xét theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động:
STT | Trình độ | Tỷ lệ |
1 | Công nhân kỹ thuật không bằng cấp | 22,28% |
2 | Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng | 24,67% |
3 | Sơ cấp nghề từ 3 - 12 tháng | 13,22% |
4 | Trung cấp | 6,94% |
5 | Cao đẳng | 19,31% |
6 | Đại học | 13,58% |
Tổng cộng | 100% |