Ngày 6.5, Trung tâm dịch vụ việc làm TP.HCM (Sở Nội vụ TP.HCM) cho hay trong tháng 4.2025, có 9.775 vị trí việc làm (một vị trí có thể tuyển nhiều người) đăng tuyển trên website của đơn vị (vieclamhcm.com.vn) và có 8.004 người lao động tìm việc.
Đáng chú ý nhất là lao động phổ thông - nhóm ngành chiếm tới 58,58% tổng nhu cầu tuyển dụng (5.726 vị trí), trong khi số lượng người tìm việc chỉ chiếm 26,65% (2.133 người).

Nhu cầu lao động phổ thông ở TP.HCM vẫn đang ở mức cao
ẢNH: NHẬT THỊNH
Một số ngành khác như thực phẩm, đồ uống và da giày, may mặc cũng có tỷ lệ nhu cầu tuyển dụng cao (lần lượt là 10,66% và 9,24%), đồng thời lượng người tìm việc trong các ngành này cũng ở mức tương đối cao (6,8% và 11,94%).
Ngược lại, các ngành như kế toán - kiểm toán, kinh tế, và quản trị - văn phòng có tỷ lệ người tìm việc cao hơn đáng kể so với nhu cầu tuyển dụng.
Cụ thể, ngành kế toán chiếm 5,67% số người tìm việc nhưng chỉ chiếm 1,24% trong số việc làm tuyển dụng; ngành kinh tế có 322 người tìm việc trong khi chỉ có 58 vị trí được chào mời.
Một số ngành có tỷ lệ người tìm việc và việc tìm người ở mức rất thấp như giáo dục chính trị - triết học, nông - lâm - thủy sản, y tế - sức khỏe, và văn hóa - xã hội, đều dưới 0,1% ở cả hai chiều.
Xem bảng thống kê nhu cầu người tìm việc, việc tìm người trên cổng thông tin việc làm TP.HCM dưới đây, theo tiêu chí 27 ngành nghề:
STT | Ngành nghề | Người tìm việc | Việc tìm người | ||
Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | ||
1 | Báo chí và thông tin | 84 | 1,05% | 7 | 0,07% |
2 | Chế tạo, chế biến | 307 | 3,84% | 186 | 1,9% |
3 | Công nghệ thông tin | 112 | 1,4% | 101 | 1,03% |
4 | Giày da, may mặc | 956 | 11,94% | 903 | 9,24% |
5 | Địa lý, đất đai | 58 | 0,72% | 17 | 0,17% |
6 | Dịch vụ | 293 | 3,66% | 154 | 1,58% |
7 | Điện, điện tử | 155 | 1,94% | 82 | 0,84% |
8 | Giáo dục chính trị, triết học | 3 | 0,04% | 2 | 0,02% |
9 | Hóa chất, sinh học | 69 | 0,86% | 35 | 0,36% |
10 | Kế toán, kiểm toán | 454 | 5,67% | 121 | 1,24% |
11 | Khách sạn, du lịch và dịch vụ | 421 | 5,26% | 198 | 2,03% |
12 | Kinh doanh và quản lý | 287 | 3,59% | 209 | 2,14% |
13 | Kinh tế | 322 | 4,02% | 58 | 0,59% |
14 | Kỹ thuật, cơ khí | 611 | 7,63% | 383 | 3,92% |
15 | Lao động phổ thông | 2.133 | 26,65% | 5.726 | 58,58% |
16 | Luật | 36 | 0,45% | 12 | 0,12% |
17 | Ngôn ngữ, phiên dịch | 195 | 2,44% | 39 | 0,4% |
18 | Nông, lâm và thủy Sản | 6 | 0,07% | 5 | 0,05% |
19 | Quản trị, văn phòng | 308 | 3,85% | 220 | 2,25% |
20 | Sư phạm, giáo dục | 12 | 0,15% | 0 | 0% |
21 | Tài chính, chứng khoán, bất động sản | 281 | 3,51% | 173 | 1,77% |
22 | Tài nguyên, môi trường | 27 | 0,34% | 9 | 0,09% |
23 | Thực phẩm, đồ uống | 544 | 6,8% | 1.042 | 10,66% |
24 | Văn hóa, xã hội | 16 | 0,2% | 0 | 0% |
25 | Vận tải | 202 | 2,52% | 69 | 0,71% |
26 | Xây dựng và kiến trúc | 110 | 1,37% | 24 | 0,25% |
27 | Y tế, sức khỏe | 2 | 0,02% | 0 | 0% |
Tổng cộng | 8.004 | 100% | 9.775 | 100% |
Nhu cầu tuyển dụng việc làm theo trình độ
Xét theo trình độ chuyên môn, Trung tâm dịch vụ việc làm TP.HCM cũng cho hay, tỷ lệ nhu cầu tuyển dụng cao nhất thuộc về nhóm công nhân kỹ thuật không bằng cấp, chiếm 27,34% tổng nhu cầu.
Tiếp theo là nhóm có chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng (22,09%) và nhóm cao đẳng (21,1%). Nhóm có sơ cấp nghề (3 - 12 tháng) chiếm 10,7%, gần tương đương với nhóm đại học (10,21%). Nhóm trung cấp chỉ chiếm 8,56%, là mức thấp nhất trong các nhóm có đào tạo chính quy.
Xem bảng nhu cầu tuyển dụng dưới đây, phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động:
STT | Trình độ | Tỷ lệ |
1 | Công nhân kỹ thuật không bằng cấp | 27,34% |
2 | Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng | 22,09% |
3 | Sơ cấp nghề từ 3 - 12 tháng | 10,7% |
4 | Trung cấp | 8,56% |
5 | Cao đẳng | 21,1% |
6 | Đại học | 10,21% |
Tổng cộng | 100% |