Theo dự báo, mức điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội năm 2024 dao động từ 20 - 26,5 (theo thang điểm 10) và từ 33 - 35,5 điểm (theo thang điểm 40).
Trong đó, ngành học có điểm chuẩn cao điểm nhất như: Khoa học máy tính 35,5 điểm, Khoa học dữ liệu 35,5 (trung bình mỗi 8,9 điểm/môn), ngành Kỹ thuật điện tử và tin học dự kiến lấy 26,5 điểm (trung bình 8,8 điểm/môn). Như vậy, đây là một số ngành học yêu cầu thí sinh trung bình đạt gần 9 điểm/môn mới trúng tuyển.
Nhiều ngành có điểm sàn 20, bằng mức tối thiểu do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định cho các trường, khoa thành viên. Trường tuyển 1.850 sinh viên, 27 ngành tuyển sinh bằng 6 phương thức.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có tỷ lệ GS, PGS cao nhất toàn quốc
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, đã có lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển. Kể từ ngày thành lập (năm 1956) đến nay, trường luôn giữ vững trọng trách là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản hàng đầu của đất nước.
Mang trong mình sứ mệnh "đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu sáng tạo và chuyển giao tri thức thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước", nhà trường đã nỗ lực không ngừng trong đổi mới giáo dục, phát triển đa dạng các chương trình đào tạo, đầu tư cho nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo, phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng những tài năng cho đất nước. Đây cũng là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN với đội ngũ cán bộ, giảng viên có tỷ lệ GS, PGS, TS cao nhất Việt Nam, được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu hiện đại, luôn cam kết cung cấp cho học sinh, sinh viên, học viên một môi trường học tập tốt nhất.
Trường có sự liên kết với hơn 70 tổ chức giáo dục, chính trị, xã hội quốc tế có uy tín thuộc 35 quốc gia và các vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, từ đó sinh viên của Trường có nhiều cơ hội được học tập, trao đổi, giao lưu quốc tế. Nhà trường cũng luôn chào đón các đối tác, học giả và sinh viên quốc tế đến hợp tác và trao đổi.
Với phương châm: "VỮNG TƯ DUY - BỀN SỰ NGHIỆP", nhà trường cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực để học viên, sinh viên, học sinh của nhà trường có nền tảng kiến thức vững chắc và tư duy sáng tạo, vì sự thành công trong sự nghiệp ở tương lai!
Một số thông tin tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội
Theo thông tin chính thức công bố, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 như sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm ngưỡng ĐBCL đầu vào |
QHT01 |
Toán học |
A00; A01; D07; D08 |
30 (**) |
|
QHT02 |
Toán tin |
A00; A01; D07; D08 |
30 (**) |
|
QHT98 |
Khoa học máy tính và thông tin* |
A00; A01; D07; D08 |
31 (**) |
|
QHT93 |
Khoa học dữ liệu |
A00; A01; D07; D08 |
31 (**) |
|
QHT03 |
Vật lý học |
A00; A01; A02; C01 |
21 |
|
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
A00; A01; A02; C01 |
20 |
|
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
A00; A01; A02; C01 |
20 |
|
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
A00; A01; A02; C01 |
22 |
|
QHT06 |
Hoá học |
A00; B00; D07, C02 |
21 |
|
QHT07 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00; B00; D07, C02 |
20 |
|
QHT43 |
Hoá dược |
A00; B00; D07, C02 |
21 |
|
QHT08 |
Sinh học |
A00; A02; B00; B08 |
20 |
|
QHT09 |
Công nghệ sinh học |
A00; A02; B00; B08 |
21 |
|
QHT81 |
Sinh dược học* |
A00; A02; B00; B08 |
21 |
|
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT12 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
A00; A01; B00; D10 |
21 |
|
QHT13 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
A00; A01; B00; D07 |
21 |
|
QHT82 |
Môi trường, Sức khỏe và An toàn* |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT17 |
Hải dương học |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT18 |
Địa chất học |
A00; A01; D10; D07 |
20 |
|
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; D10; D07 |
20 |
Ghi chú:
Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100) | |
A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
1. Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu: Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40);
2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển;
3. Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 của từng ngành đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.