Trong tháng 10, ngân hàng mới nhất vừa công bố tăng lãi suất tiền gửi là VCBNeo, mức tăng từ 0,25%-0,3%/năm áp dụng với một số kỳ hạn tiền gửi.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến vừa được VCBNeo công bố, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tăng mạnh 0,3%/năm lên 5,9%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cũng tăng mạnh 0,3%/năm lên 5,8%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 13-60 tháng đồng loạt tăng thêm 0,25%/năm, niêm yết ở mức 5,8%/năm.
Như vậy, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 12-60 tháng được VCBNeo cùng niêm yết ở 5,8%/năm - mức lãi suất huy động cao nhất do ngân hàng này công bố.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn còn lại được VCBNeo giữ nguyên: Kỳ hạn 1-2 tháng là 4,35%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng là 4,55%/năm, kỳ hạn 5 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 5,6%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 5,4%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng là 5,45%/năm.
Như vậy, có thể thấy lãi suất huy động của VCBNeo khá khác biệt khi các kỳ hạn dài hơn lại có mức lãi suất thấp hơn so với kỳ hạn ngắn.
Lãi suất tiết kiệm tại quầy cũng được VCBNeo thay đổi ở các kỳ hạn 6 tháng, 12-60 tháng.
Theo đó, lãi suất tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng tăng lên 5,6%/năm; lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13-60 tháng tăng lên 5,7%/năm.
Sau khi một loạt ngân hàng tặng thêm lãi suất cho khách hàng gửi tiền như một cách tăng lãi suất không chính thức, từ đầu tháng 10 đến nay, đã có 5 ngân hàng trong nước chính thức tăng lãi suất huy động thông qua việc điều chỉnh biểu lãi suất, gồm: GPBank, Vikki Bank, Bac A Bank, NCB và VCBNeo.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15/10/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 4,2 | 4,55 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,35 | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,9 | 5,45 | 5,8 | 5,8 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,35 | 4,45 | 6 | 6 | 6,2 | 6,2 |
VPBANK | 4 | 4,1 | 5 | 5 | 5,2 | 5,2 |