Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 9/2024

Theo khảo sát, mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 36 tháng đang thuộc về hai ngân hàng là Oceanbank và Saigonbank với 6,1%/năm, không kèm điều kiện hạn mức gửi.

Xếp ngay sau là Ngân hàng Bắc Á với lãi suất tiền gửi là 6,05%/năm nếu khách hàng gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, ngân hàng sẽ áp dụng mức thấp hơn là 5,85%/năm.

Ở mức 6%/năm, hai ngân hàng đang cùng niêm yết là Ngân hàng Đông Á và Bản Việt. Trong khi đó, SHB sẽ ấn định 5,9%/năm nếu gửi trên 2 tỷ đồng, còn Ngân hàng Quốc dân (NCB) đưa ra mức lãi suất 5,85%/năm.

Khách hàng gửi tiết kiệm sẽ được hưởng mức lãi suất tiền gửi 5,8%/năm nếu giao dịch tạo VPBank, MBBank, SHB, VietBank và OCB. Tuy nhiên, VPBank phải kèm điều kiện gửi trên 10 tỷ đồng, MBBank phải gửi trên 3 tỷ và SHB phải gửi dưới 2 tỷ đồng.

Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3,9% - 5,7%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị. 

Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ông lớn của ngành (Big4) có nguồn vốn nhà nước cho thấy, BIDV, Vietinbank và Vietcombank đều áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng. Trong khi đó, Agribank để ngỏ con số này.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

OceanBank

-

6,10

2

Saigonbank

-

6,10

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,05

4

Ngân hàng Đông Á

-

6,00

5

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00

6

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,90

7

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,85

8

NCB

-

5,85

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,80

10

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,80

11

MBBank

Từ 3 tỷ

5,80

12

SHB

Dưới 2 tỷ

5,80

13

VietBank

-

5,80

14

Ngân hàng OCB

-

5,80

15

TPBank

-

5,70

16

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,70

17

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,70

18

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,70

19

MBBank

Dưới 500trđ

5,70

20

MBBank

Từ 500trđ - dưới 1 tỷ

5,70

21

MBBank

Từ 1 tỷ - dưới 3 tỷ

5,70

22

Ngân hàng Việt Á

-

5,60

23

SeABank

-

5,45

24

ABBank

-

5,40

25

LPBank

-

5,30

26

Kienlongbank

-

5,30

27

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

5,30

28

PVcomBank

-

5,30

29

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,20

30

Sacombank

-

5,20

31

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

32

MSB

-

5,10

33

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,85

34

Eximbank

-

4,80

35

VietinBank

-

4,70

36

Vietcombank

-

4,70

37

BIDV

-

4,70

38

ACB

 

4,50

39

SCB

-

3,90

40

HDBank

-

 

41

Agribank

-

-

Nguồn: MH tổng hợp. 

Cùng chuyên mục

Đọc thêm