
Cách tra cứu mã số thuế bằng CCCD trên trang Thuế điện tử
Bước 1: Truy cập vào trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Chọn mục Cá nhân.

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT.

Bước 4: Nhập số CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

Bước 5: Xem kết quả tra cứu mã số thuế cá nhân.

Cách tra cứu mã số thuế bằng CCCD trên trang thông tin của Tổng cục Thuế
Bước 1: Truy cập vào mục Tra cứu, trang thông tin của Tổng cục Thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Nhập số CCCD

Tại mục Thông tin về người nộp thuế TNCN, chỉ cần nhập số CCCD của mình vào ô Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Bước 3: Nhập mã xác nhận.

Lưu ý ở phần Mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo hình bên cạnh.
Bước 4: Nhấn nút Tra cứu

Sau khi nhập chính xác mã xác nhận, nhấn nút Tra cứu và xem kết quả.

Kết quả trả về sẽ hiển thị các thông tin: Mã số thuế, tên người nộp thuế, cơ quan thuế, Số CMT/thẻ căn cước, ngày thay đổi thông tin gần nhất, ghi chú,... như hình dưới đây:

Cách tra cứu mã số thuế bằng CCCD qua ứng dụng eTax Mobile
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên điện thoại thông qua ứng dụng eTax Mobile được thực hiện bằng các bước đơn giản, nhanh và đặc biệt an toàn với thông tin cá nhân của người dùng.
Bước 1: Cài đặt ứng dụng eTax Mobile.
Người dùng tải ứng dụng eTax Mobile từ App Store đối với iPhone và CH Play đối với điện thoại Android.
Bước 2: Khi đăng nhập vào các kho ứng dụng tương ứng trên điện thoại, gõ tìm kiếm "eTax Mobile".

Bước 3: Tiến hành cài đặt ứng dụng eTax Mobile và mở ứng dụng.

Bước 4: Nhấn vào "Quên tài khoản (mã số thuế)?".

Bước 5: Điền số căn cước công dân (CCCD) vào mục Số giấy tờ và điền chính xác Mã kiểm tra (có phân biệt chữ viết hoa/viết thường và chữ số).

Bước 6: Chọn "Tra cứu" và xem kết quả.

Thông tin trả về sẽ bao gồm: Mã số thuế và họ tên người nộp thuế.

Người dùng có thể xem thêm video hướng dẫn dưới đây, thực hiện trên iPhone. Đối với điện thoại Android, người dùng tiến hành các bước tương tự.
Một số câu hỏi thường gặp
Số thẻ CCCD gồm mấy số?
Theo khoản 3 Điều 9, Điều 12 Luật Căn cước 2023 thì số thẻ căn cước chính là số định danh của công dân, số thẻ căn cước gồm 12 chữ số và được in trên mặt trước của thẻ căn cước.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Mã số thuế cá nhân gồm mấy số?
Theo khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Như vậy, mã số thuế cá nhân gồm 10 chữ số. Cá nhân được cấp 1 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của người đó.
Sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế từ khi nào?
Kể từ ngày 1/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 quy định về đăng ký thuế.
Trong đó, điểm b khoản 1 và khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân như sau:
Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều này; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế là cá nhân, người phụ thuộc quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này; đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.
Nghị định 137/2015 quy định, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số và chính là số căn cước công dân.
Mã số thuế do cơ quan thuế cấp được thực hiện đến khi nào?
Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/02/2025, thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 3/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, trừ trường hợp quy định dưới đây.
Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025.
Kể từ ngày 1/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.