Là tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, tỉnh Bắc Giang rộng gần 3.900 km2, dân số hơn hai triệu, gồm một thành phố, hai thị xã và 7 huyện.
Theo phương án mới được UBND Bắc Giang công bố, tỉnh sẽ giảm từ 192 đơn vị hành chính cấp xã còn 57. Xã Tuấn Đạo, huyện Sơn Động đủ các tiêu chí về dân số, diện tích nên không sắp xếp. Đa số huyện thị giảm còn 4-5 xã, riêng TP Bắc Giang giảm nhiều nhất từ 31 xã, phường còn 8; Sơn Động từ 17 còn 8.
Các thành phố, huyện thị | Các phường, xã, thị trấn hiện nay | Dự kiến xã phường sau sắp xếp |
Sơn Động | Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn | Đại Sơn |
An Bá, Vĩnh An, An Châu | Sơn Động | |
Thanh Luận, Tây Yên Tử | Tây Yên Tử | |
Dương Hưu, Long Sơn | Dương Hưu | |
Yên Định, Cẩm Đàm | Yên Định | |
An Lạc, Lệ Viễn | An Lạc | |
Vân Sơn, Hữu Sản | Vân Sơn | |
Tuấn Đạo | Tuấn Đạo | |
Lục Ngạn | Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận | Biển Động |
Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang | Lục Ngạn | |
Đèo Gia, Tân Lập | Đèo Gia | |
Sơn Hải, Hộ Đáp | Sơn Hải | |
Tân Sơn, Cẩm Sơn | Tân Sơn | |
Biên Sơn, Phong Vân, Trường bắn TB1 | Biên Sơn | |
Sa Lý, Phong Minh | Sa Lý | |
Chũ | Nam Dương, Tân Mộc | Nam Dương |
Kiên Lao, Kiên Thành | Kiên Lao | |
Chũ, Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu | Chũ | |
Quý Sơn, Mỹ An, Phượng Sơn | Phượng Sơn | |
Lục Nam | Lục Sơn, Bình Sơn | Lục Sơn |
Trường Sơn, Vô Tranh | Trường Sơn | |
Cẩm Lý, Đan Hội | Cẩm Lý | |
Đông Phú, Đông Hưng | Đông Phú | |
Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn | Nghĩa Phương | |
Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Phương Sơn, Đồi Ngô | Lục Nam | |
Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng | Bắc Lũng | |
Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị | Bảo Đài | |
Lạng Giang | Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng, Vôi | Lạng Giang |
Mỹ Thái, Xuân Hưng, Dương Đức, Tân Thanh | Mỹ Thái | |
Quang Thịnh, Hương Sơn, Kép | Kép | |
Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm | Tân Dĩnh | |
Tiên Lục, Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng | Tiên Lục | |
Tân Yên | Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc | Ngọc Thiện |
Tân Trung, Liên Sơn, An Dương, Nhã Nam | Nhã Nam | |
Phúc Hoà, Hợp Đức, Liên Chung | Phúc Hoà | |
Quang Trung, Lam Sơn | Quang Trung | |
Hiệp Hòa | Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh | Hợp Thịnh |
Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong, Thắng | Hiệp Hoà | |
Hoàng Vân, Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn | Hoàng Vân | |
Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Bắc Lý | Xuân Cẩm | |
Việt Yên |
Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai, Tự Lan | Tự Lan |
Minh Đức, Nghĩa Trung, Hồng Thái, Bích Động | Việt Yên | |
Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến | Nếnh | |
Vân Hà, Tiêng Sơn, Trung Sơn, Quảng Minh, Ninh Sơn | Vân Hà | |
TP Bắc Giang | Đồng Việt, Đức Giang, Đồng Phúc | Đồng Việt |
Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì | Bắc Giang | |
Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham | Đa Mai | |
Nội Hoàng, Tiền Phong, Song Khê, Đồng Sơn | Tiền Phong | |
Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn, Tân An | Tân An | |
Yên Lư, Tân Liễu, Nham Biền | Yên Dũng | |
Xuân Phú, Hương Gián, Tân Tiến | Tân Tiến | |
Tiến Dũng, Tự Mai, Cảnh Thuỵ | Cảnh Thuỵ |
Theo kế hoạch của trung ương, Bắc Giang sẽ sáp nhập với Bắc Ninh thành tỉnh mới mang tên Bắc Ninh, trụ sở đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay.

Người dân Bắc Giang thu hoạch vải thiều. (Ảnh: Ngọc Thành).
Là tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc Bộ, có đường biên giới hơn 250 km với Lào, Sơn La rộng hơn 14.100 km2, đứng thứ ba cả nước, dân số hơn 1,3 triệu. Tỉnh nằm trong số 11 địa phương không thuộc diện sáp nhập.
Theo đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Sơn La dự kiến giảm từ 200 xã, phường, thị trấn còn 75. Trong đó huyện Thuận Châu có nhiều xã nhất (10 xã), kế đó là thị xã Mộc Châu (8).
Các thành phố, huyện thị | Các xã, phường, thị trấn hiện nay | Dự kiến phường xã sau sắp xếp |
TP Sơn La | Quyết Thắng, Tô Hiệu, Chiềng Lề, Quyết Tâm | Tô Hiệu |
Chiềng An, Chiềng Xôm, Chiềng Đen | Chiềng An | |
Chiềng Cơi, Hua La, Chiềng Cọ | Chiềng Cơi | |
Chiềng Sinh, Chiềng Ngần | Chiềng Sinh | |
Mộc Châu | Chiềng Hắc, Mộc Lỵ, Mường Sang | Mộc Châu |
Mộc Sơn, Đông San | Mộc Sơn | |
Bình Minh, Vân Sơn | Vân Sơn | |
Cờ Đỏ, Thảo Nguyên | Thảo Nguyên | |
Đoàn Kết, Chiềng Chung | Đoàn Kết | |
Lóng Sập, Chiềng Khừa | Lóng Sập | |
Chiềng Sơn, Chiềng Xuân | Chiềng Sơn | |
Tân Yên | Tân Yên | |
Quỳnh Nhai | Mường Giàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn | Quỳnh Nhai |
Chiềng Khay, Cà Nàng, Mường Chiên | Mường Chiêng | |
Mường Giôn, Pá Ma Pha Khinh | Mường Giôn | |
Nậm Ét, Mường Sại | Mường Sại | |
Thuận Châu | Thuận Châu, Phổng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc | Thuận Châu |
Chiềng La, Chiềng Ngàm, Noong Lay, Tông Cọ | Chiềng La | |
Chiềng Bôm, Púng Tra, Nậm Lầu | Nậm Lầu | |
Muổi Nọi, Bản Lầm, Bon Phặng | Muổi Nọi | |
Liệp Tè, Bó Mười, Mường Khiêng | Mường Khiêng | |
Co Mạ, Co Tòng, Pá Lông | Co Mạ | |
Phổng Lái, Chiềng Pha | Bình Thuận | |
Mường É, Phổng Lập | Mường É | |
Long Hẹ, É Tòng | Long Hẹ | |
Mường Bám | Mường Bám | |
Mường La | Ít Ong, Nậm Păm, Chiềng San, Chiềng Muôn, Mường Trai, Pi Toong | Mường La |
Nậm Giôn, Chiềng Lao, Hua Trai | Chiềng Lao | |
Mường Chùm, Tạ Bú, Mường Bú | Mường Bú | |
Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa | Chiềng Hoa | |
Ngọc Chiến | Ngọc Chiến | |
Bắc Yên | Bắc Yên, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe | Bắc Yên |
Làng Chế, Háng Đồng, Tà Xùa | Tà Xùa | |
Mường Khoa, Hua Nhàn, Tạ Khoa | Tạ Khoa | |
Hang Chú, Xím Vàng | Xím Vàng | |
Pắc Ngà, Chim Vàn | Pắc Ngà | |
Phiêng Côn, Chiềng Sại | Chiềng Sại | |
Phù Yên | Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tường, Huy Tân, Huy Thượng | Phù Yên |
Gia Phù, Tường Phù, Suối Bau, Sập Xa | Gia Phù | |
Tường Thượng, Tường Hạ, Tường Tiến, Tường Phong | Tường Hạ | |
Mường Cơi, Mường Thái, Tân Lang | Mường Cơi | |
Mường Do, Mường Lang, Mường Bang | Mường Bang | |
Bắc Phong, Tân Phong, Nam Phong | Tân Phong | |
Kim Bon, Đá Đỏ | Kim Bon | |
Suối Tọ | Suối Tọ | |
Vân Hồ | Vân Hồ, Lóng Luông, Chiêng Yên, Mường Men | Vân Hồ |
Mường Tè, Song Khửa, Liên Hoà, Quang Minh | Song Khủa | |
Chiềng Khoa, Suối Bảng, Tô Múa | Tô Múa | |
Xuân Nha, Tân Xuân | Xuân Nha | |
Chiềng Xuân | Chiềng Xuân | |
Yên Châu | Yên Châu, Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Chiềng Khoi, Sặp Vặt | Yên Châu |
Chiềng Hặc, Tú Nang, Mường Lụm | Chiềng Hặc | |
Lóng Phiêng, Chiềng Tương | Lòng Phiêng | |
Yên Sơn, Chiềng On | Yên Sơn | |
Phiêng Khoài | Phiêng Khoài | |
Sốp Cộp | Sốp Cộp, Mường Và, Nậm Lạnh | Sốp Cộp |
Dồm Cang, Púng Bánh, Sam Kha | Pùng Bánh | |
Mường Lạn | Mường Lạn | |
Mường Lèo | Mường Lèo | |
Sông Mã | Bó Sinh, Pú Bẩu, Chiềng En | Bó Sinh |
Chiềng Khương, Mường Sai | Chiềng Khương | |
Chiềng Cang, Mường Hung | Mường Hung | |
Chiềng Khoong, Mường Cai | Chiềng Khoong | |
Mường Lầm, Đứa Mòn | Mường Lầm | |
Nậm Ty, Chiềng Phung | Nậm Ty | |
Sông Mã, Nà Nghịu | Sông Mã | |
Huổi Một, Nậm Mằn | Huổi Một | |
Yên Hưng, Chiềng Sơ | Chiềng Sơ | |
Mai Sơn | Chiềng Ban, Chiềng Mai, Chiềng Dong, Chiềng Ve, Chiềng Kheo | Chiềng Mai |
TT Hát Lót, xã Hát Lót, Cò Nòi | Mai Sơn | |
Nà Ớt, Phiêng Pằn, Chiềng Lương | Chiềng Pằn | |
Mường Mung, Mường Bằng, Mường Bon | Chiềng Mung | |
Chiềng Nơi, Phiêng Cằm | Phiêng Cằm | |
Mường Chanh, Chiềng Chung | Mường Canh | |
Nà Bó, Tà Hộc | Tà Hộc | |
Chiềng Sung, Chiềng Chăn | Chiềng Chăn |
Theo Nghị quyết 60 của Trung ương ban hành ngày 12/4, 11 tỉnh thành sẽ giữ nguyên trạng gồm Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Cao Bằng. 52 địa phương sáp nhập còn 23 tỉnh, thành. Cả nước sẽ còn 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương.
Chính quyền địa phương sẽ được tổ chức theo 2 cấp: cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp xã (xã, phường, đặc khu). Cấp huyện sẽ chấm dứt hoạt động sau khi Quốc hội thông qua việc sửa đổi, bổ sung Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.