Ngân hàng Thương mại TNHH Ngoại thương Công nghệ số (VCBNeo) vừa trở thành ngân hàng tiếp theo tăng lãi suất huy động, mức tăng 0,2%/năm áp dụng với tiền gửi các kỳ hạn từ 1-7 tháng.
Việc điều chỉnh lãi suất huy động diễn ra với mọi sản phẩm tiết kiệm của VCBNeo kể từ hôm nay, 14/7.
Theo biểu lãi suất ngân hàng trực tuyến mới nhất của nhà băng này, lãi suất ngân hàng lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 4,35%/năm; kỳ hạn 3-4 tháng tăng lên 4,55%/năm và kỳ hạn 5 tháng được điều chỉnh tăng lên 4,7%/năm.
VCBNeo là một trong số ít các ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động trên 4%/năm đối với kỳ hạn từ 1-5 tháng.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6-7 tháng mới nhất tại VCBNeo cũng tăng lên 5,6%/năm từ hôm nay.
Lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Theo đó, lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 8 tháng là 5,4%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,45%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm và các kỳ hạn từ 13-60 tháng là 5,55%/năm.
Như vậy, lãi suất huy động cao nhất do VCBNeo công bố là 5,6%/năm, thuộc về kỳ hạn tiền gửi từ 6-7 tháng.
Với mức điều chỉnh lãi suất tương tự, lãi suất tiết kiệm tại quầy dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ được VCBNeo điều chỉnh như sau:
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-2 tháng là 4,15%/năm; kỳ hạn 3-4 tháng là 4,35%/năm; kỳ hạn 5 tháng là 4,6%/năm; kỳ hạn 6-7 tháng là 5,3%/năm; kỳ hạn 8 tháng là 5,2%/năm; kỳ hạn 9-11 tháng là 5,25%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 5,3%/năm và kỳ hạn 13-60 tháng là 5,45%/năm.
Với sản phẩm tiết kiệm tại quầy mang tên “Tiền gửi Vạn Lộc”, áp dụng cụ thể theo đặc thù từng vùng, từng đơn vị, VCBNeo niêm yết lãi suất huy động cao hơn so với tại quầy thông thường.
Thậm chí, lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 1-5 tháng của sản phẩm này được niêm yết ngang bằng với lãi suất tiền gửi trực tuyến. Còn lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-60 tháng thấp hơn 0,1%/năm so với lãi suất tiền gửi trực tuyến.
VCBNeo là ngân hàng thứ tư điều chỉnh lãi suất huy động, đồng thời là ngân hàng thứ ba tăng lãi suất trong tháng 7. Trước đó, VPBank đã tăng lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 1-36 tháng với mức tăng 0,1%/năm; Techcombank tăng từ 0,1-0,2%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 1-36 tháng.
Ngược lại, Bac A Bank giảm lãi suất 0,1%/năm các kỳ hạn từ 1-36 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 14/7/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |