Ngân hàng Standard Chartered từ 9/10 tăng lãi suất huy động trực tuyến từ 1-3%/năm với các kỳ hạn 1-36 tháng. Lãi suất huy động trực tuyến VND, lĩnh lãi cuối kỳ mới nhất như sau: kỳ hạn 1 tháng là 2,6%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 2,75%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 3,1%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6 tháng được ngân hàng này tăng lên 3,8%/năm, trong khi kỳ hạn 9 tháng mới nhất là 4,4%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất do Standard Chartered vừa công bố là 4,74%/năm sau khi điều chỉnh tăng thêm 0,3%/năm. Đây là mức lãi suất tiết kiệm áp dụng cho các kỳ hạn từ 12-36 tháng.
Theo khảo sát đối với biểu lãi suất huy động tại các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh đang hoạt động tại Việt Nam, lãi suất huy động cao nhất đang là 5,95%/năm do Ngân hàng Public Bank niêm yết cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 18 tháng.
Mức lãi suất cao thứ hai trong số các ngân hàng này là 5,8%/năm, do Woori Bank niêm yết cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn từ 24 tháng.
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB) cũng thuộc nhóm dẫn đầu khi đang niêm yết lãi suất tiền gửi cao nhất là 5,7%/năm, kỳ hạn 24-36 tháng.
Trước đó, VRB đã cộng thêm lãi suất tiền gửi 0,8%/năm cho tất cả khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến từ 1-36 tháng trong khoảng thời gian từ 16/8-14/9.
Nhìn chung, lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng ngoại vẫn thấp hơn so với mặt bằng chung lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng thương mại trong nước.
Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng cao nhất trong số các ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh là 5,5%/năm, do Public Bank, Indovina Bank (IVB) và VRB niêm yết. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tại Woori Bank và CIMB lần lượt là 5,3% và 5,2%/năm.
Đối với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, VRB đang dẫn đầu với 5,1%/năm. Tiếp theo là CIMB và Public Bank với 5%/năm. Các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cao nhất là 4,5%/năm do CIMB niêm yết. Nhà băng này cũng đang dẫn đầu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng với 4,3%/năm.
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VNĐ CỦA CÁC NGÂN HÀNG NGOẠI, NGÂN HÀNG LIÊN DOANH (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
Woori Bank | 2,3 | 3,8 | 4,5 | 4,5 | 5,3 | 5,3 |
HSBC | 1 | 2,25 | 2,75 | 2,75 | 3,25 | 3,75 |
Standard Chartered | 2,6 | 3,1 | 3,1 | 4,4 | 4,74 | 4,74 |
Shinhan Bank | 2,5 | 2,7 | 3,7 | 3,7 | 4,9 | 5,3 |
Public Bank | 3,8 | 4 | 5 | 5,2 | 5,5 | 5,95 |
IVB | 3,9 | 4,2 | 4,95 | 5 | 5,5 | 5,6 |
VRB | 3,3 | 3,5 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
UOB Việt Nam | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | |
Hong Leong Bank | 3,25 | 3,55 | 4,45 | 4,4 | 4,65 | |
CIMB Việt Nam | 4,3 | 4,5 | 5 | 5,1 | 5,2 |