Lương giáo viên 2026 có tăng không, bảng lương mới của giáo viên tiểu học năm 2026 dự kiến thế nào?
Theo dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo, bảng lương mới của giáo viên tiểu học năm 2026 có thể lên tới gần 19 triệu đồng.
Theo dự thảo, tất cả nhà giáo đều được hưởng hệ số lương đặc thù. Bộ GDĐT đề xuất hệ số đặc thù với tiền lương giáo viên giáo viên phổ thông công lập là 1,15.
Với cách tính mới theo đề xuất, bảng lương của giáo viên tiểu học từ năm 2026 được kỳ vọng tăng đáng kể, góp phần cải thiện thu nhập và tạo động lực cho đội ngũ giáo viên.
Ảnh minh họa: Cô trò Trường THCS Nguyễn Trường Tộ, quận Đống Đa, Hà Nội trong tiết học trải nghiệm. Ảnh: T.N
Bộ GDĐT tạo khẳng định, quy định “hệ số lương đặc thù” không làm phá vỡ thiết kế hệ thống tiền lương hiện hành vì hệ số lương đặc thù chỉ được sử dụng để tính mức lương (là lương cơ bản tính theo hệ số lương hiện hưởng) theo công thức:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù.
Như vậy, lương mới của giáo viên tiểu học năm 2026 theo đề xuất như sau: Mức lương= Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x 1,15.
Lương cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng. Nếu Nhà nước tăng lương cơ sở trong năm 2026, lương giáo viên tiểu học còn tăng cao hơn nữa.
Ngoài lương, nhà giáo còn được hưởng một số loại phụ cấp gồm phụ cấp thâm niên nhà giáo, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp chức vụ...
Cũng theo Bộ GDĐT, về cơ bản với cách tính này, thang bậc lương của nhà giáo vẫn sử dụng thang bậc lương chung cho viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập, chỉ có thêm hệ số đặc thù để đảm bảo nguyên tắc “lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong thang bậc lương hành chính sự nghiệp”.
Bảng lương mới của giáo viên tiểu học năm 2026 dự kiến theo dự thảo như sau:
Giáo viên tiểu học hạng I
| Bậc | Hệ số lương | Hệ số đặc thù | Mức lương (đồng) |
|---|---|---|---|
| 2 | 4.74 | 1.15 | 12.755.340 |
| 3 | 5.08 | 1.15 | 13.670.280 |
| 4 | 5.42 | 1.15 | 14.585.220 |
| 5 | 5.76 | 1.15 | 15.500.160 |
| 6 | 6.1 | 1.15 | 16.415.100 |
| 7 | 6.44 | 1.15 | 17.330.040 |
| 8 | 6.78 | 1.15 | 18.244.980 |
Giáo viên tiểu học hạng II
| Bậc | Hệ số lương | Hệ số đặc thù | Mức lương |
|---|---|---|---|
| 1 | 4 | 1.15 | 10.764.000 |
| 2 | 4.34 | 1.15 | 11.678.940 |
| 3 | 4.68 | 1.15 | 12.593.880 |
| 4 | 5.02 | 1.15 | 13.508.820 |
| 5 | 5.36 | 1.15 | 14.423.760 |
| 6 | 5.7 | 1.15 | 15.338.700 |
| 7 | 6.04 | 1.15 | 16.253.640 |
| 8 | 6.38 | 1.15 | 17.168.580 |
Giáo viên tiểu học hạng III
| Bậc | Hệ số lương | Hệ số đặc thù | Mức lương |
|---|---|---|---|
| 1 | 2.34 | 1.15 | 6.296.940 |
| 2 | 2.67 | 1.15 | 7.184.970 |
| 3 | 3 | 1.15 | 8.073.000 |
| 4 | 3.33 | 1.15 | 8.961.030 |
| 5 | 3.66 | 1.15 | 9.849.060 |
| 6 | 3.99 | 1.15 | 10.737.090 |
| 7 | 4.32 | 1.15 | 11.625.120 |
| 8 | 4.65 | 1.15 | 12.513.150 |
| 9 | 4.98 | 1.15 | 13.401.180 |















